Tổng Hợp Mẫu Hợp Đồng Thuê Nhà Chuẩn Và Cập Nhật Mới Nhất
Hợp đồng thuê nhà là văn bản thỏa thuận giữa bên thuê và bên cho thuê, được quy định cụ thể về về nội dung, đối tượng hợp đồng, quyền và nghĩa vụ của các bên, hiệu lực và các vấn đề khác liên quan…
Trong bài viết này Văn bản kế toán thông tin đến bạn đọc tất tần tật những quy định về hợp đồng thuê nhà và tổng hợp mẫu hợp đồng thuê nhà phổ biến hiện nay
Có thể bạn quan tâm: Review Học Kế Toán Thực Hành Ở Đâu Tốt Nhất
I. Hợp Đồng Thuê Nhà Là Gì?
Hợp đồng thuê nhà là hợp đồng dân sự được soạn thảo khi các bên tham gia thỏa thuận giao dịch cho thuê nhà ở, hoặc cho thuê nhà kinh doanh. Mẫu hợp đồng cho thuê nhà chuẩn phải đảm bảo quyền lợi và trách nhiệm của các bên, đồng thời có giá trị pháp lý khi xảy ra các vấn đề cần giải quyết.
Tùy vào mục đích thuê nhà của bên thuê và cho thuê mà từ đó sẽ phát sinh các mẫu hợp đồng nhà khác nhau.
Ví dụ như: Hợp đồng thuê nhà nguyên căn để ở sinh hoạt, hợp đồng thuê nhà để kinh doanh, hợp đồng thuê phòng trọ cá nhân.
#Hợp đồng thuê nhà bảo vệ quyền lợi của cả hai bên tham gia
Hợp đồng thuê nhà là văn bản giúp hai bên thuê và cho thuê đảm bảo lợi ích cá nhân thông qua việc liệt kê đầy đủ, minh bạch và rõ ràng những quyền lợi hai bên được hưởng trong quá trình thực hiện giao dịch.
Trong bản hợp đồng thuê nhà sẽ quy định rõ ràng, chính xác những điều đôi bên phải làm và cần làm, nhằm tạo điều kiện có lợi cho cho cả hai phía. Đặc biệt, trong trường hợp xảy ra tranh chấp, văn bản này sẽ có hiệu lực pháp luật bảo vệ các bên liên quan.
#Hợp đồng thuê nhà là căn cứ để hai bên thực hiện nghĩa vụ của mình
Hợp đồng thuê nhà đóng vai trò là cam kết ràng buộc các bên phải thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ đã thỏa thuận trong hợp đồng. Bản hợp đồng càng mô tả rõ ràng, cụ thể, các điều khoản có tính ràng buộc cao sẽ càng giúp giảm thiểu tỷ lệ xảy ra tranh chấp.
Hợp đồng thuê nhà được xây dựng dựa vào hệ thống pháp luật Việt Nam, bao gồm bộ luật dân sự và luật thương mại. Như vậy, quyền lợi của cả hai bên sẽ được đảm bảo tốt nhất trong trường hợp phía còn lại không làm đúng với thỏa thuận đã ký kết.
#Hợp đồng thuê nhà là căn cứ quản lý cho những cơ quan chức năng
Trên thực tế, có rất nhiều trường hợp xảy ra mâu thuẫn, tranh chấp giữa hai bên tham gia thuê và cho thuê nhà ở, mặt bằng kinh doanh. Để giải quyết vấn đề này, cách hiệu quả nhất là tìm đến các cơ quan chức năng có thẩm quyền yêu cầu hỗ trợ, xử lý.
Khi đó, cơ quan chức năng sẽ căn cứ vào các điều khoản đã ký kết trên hợp đồng để phân định trách nhiệm, quyền hạn của mỗi bên và giải quyết các vấn đề gây mâu thuẫn cũng như bảo vệ quyền lợi cho cả hai phía.
II. Các điều khoản quy định trong hợp đồng thuê nhà
1. Các điều khoản quy định trong hợp đồng thuê nhà
Điều kiện để hợp đồng thuê nhà ở có hiệu lực:
- Bên cho thuê nhà phải là chính chủ hoặc là người đại diện hợp pháp của chủ sở hữu.
- Các bên cho thuê và thuê có đủ năng lực pháp luật dân sự theo Bộ luật dân sự 2015
- Hợp đồng cho thuê nhà cần có đủ các nội dung theo quy định tại Bộ luật dân sự 2015
- Nhà cho thuê không thuộc đối tượng tranh chấp hay thế chấp ngân hàng, hoặc không được quyền cho thuê theo hợp đồng chủ mà nhà ký với bên thứ 3.
- Theo Bộ Luật dân sự 2015 và Luật nhà ở 2014, những quy định về Hợp đồng thuê nhà đã được gộp chung vào mục Hợp đồng thuê tài sản cũng như dẫn chiếu về các Luật chuyên ngành phù hợp.
2. Hình thức hợp đồng thuê nhà
Hợp đồng thuê nhà ở phải được lập thành văn bản và tuân theo mẫu quy định tại Điều 492 Bộ luật dân sự 2005. Theo khoản 2 Điều 122 Luật nhà ở 2014, hợp đồng thuê nhà không bắt buộc phải công chứng mặc dù thời hạn thuê nhà có thể nhiều hơn 6 tháng, trừ trường hợp các bên có nhu cầu.
3. Điều khoản cơ bản trong hợp đồng thuê nhà
Hợp đồng thuê nhà có hiệu lực và quy định như một loại hợp đồng dân sự. Do đó, các bên tham gia được quyền tự do thỏa thuận các điều khoản trong hợp đồng nhưng phải phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành. Một hợp đồng thuê nhà chuẩn thường có những điều khoản cơ bản như sau:
Thông tin các bên tham gia hợp đồng: Hợp đồng thuê nhà cần điền đầy đủ các thông tin cơ bản gồm họ và tên của cá nhân, tên tổ chức, người đại diện theo pháp luật của tổ chức hoặc cá nhân, chứng minh nhân dân hoặc mã số thuế, địa chỉ, số tài khoản của bên cho thuê và bên thuê.
Chi tiết về nhà ở cho thuê: Các thông tin về ngôi nhà trong giao dịch cần được thể hiện chi tiết, rõ ràng: Địa chỉ, diện tích, tình trạng nhà và kết cấu ngôi nhà.
Thời hạn và thời gian: Hợp đồng cần nêu rõ ràng từng thời giao nhà, thời hạn thuê đất và thời gian bắt đầu tính tiền nhà. Tất cả cần được thể hiện bằng ngày cụ thể, chính xác, tránh hiểu lầm về sau.
Giá thuê nhà, thời hạn và phương thức thanh toán: Hai bên thống nhất giá tiền thuê nhà và ghi rõ trong bản hợp đồng thời hạn thanh toán tiền (một lần cho toàn bộ thời gian thuê hoặc trả tiền thuê theo từng giai đoạn như đã thỏa thuận), thời gian thanh toán (ghi rõ ngày tháng năm), phương thức thanh toán (tiền mặt hoặc chuyển khoản),…
Quyền và nghĩa vụ của các bên: các bên tự thỏa thuận, thống nhất theo quy định của pháp luật Dân sự, Luật nhà ở, Luật kinh doanh bất động sản và các điều luật khác có liên quan.
Lưu ý: Những người có tên được bên thuê nhà được ghi trong hợp đồng sẽ có quyền và nghĩa vụ tương đương nhau và phải thực hiện các nghĩa vụ, trách nhiệm đối với bên cho thuê như đã thỏa thuận trong hợp đồng.
Thời điểm hợp đồng có hiệu lực: Bản hợp đồng cần ghi rõ ngày, tháng, năm hợp đồng bắt đầu có hiệu lực.
Điều kiện đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà: các bên chỉ được đơn phương chấm dứt hợp đồng cho thuê nhà ở khi thuộc một trong các trường hợp được quy định tại Khoản 2, 3 Điều 132 Luật nhà ở năm 2014. Bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà ở phải thông báo cho bên còn lại biết trước ít nhất 30 ngày, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác; nếu vi phạm quy định tại khoản này mà gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Các thỏa thuận khác: Các bên có thể thỏa thuận các điều khoản khác liên quan nhưng không được trái với pháp luật như:
- Thỏa thuận thời điểm chấm dứt hợp đồng, điều kiện chấm dứt hợp đồng;
- Thỏa thuận về tài sản khác trong nhà ở cho thuê;
- Thỏa thuận về phạt vi phạm hợp đồng: ghi nhận rõ mức phạt vi phạm nhưng lưu ý mức phạt vi phạm hợp đồng không được vượt quá 8% tổng giá trị hợp đồng;
Lưu ý: Thông thường, điều khoản này được người cho thuê thêm vào hợp đồng và nghiêng hẳn trách nhiệm về phía người đi thuê. Theo đó, khi vi phạm hợp đồng, bên cho thuê chỉ cần trả lại tiền cọc, còn bên đi thuê có khả năng mất cọc, thậm chí phải đền bù thêm tiền hoặc bị thu hồi lại nhà đã thuê.
Để không phải chịu thiệt thòi, người thuê nên thỏa thuận kỹ càng và chi tiết cho điều khoản này.
Thỏa thuận về giải quyết tranh chấp: ghi nhận rõ cơ quan giải quyết tranh chấp và hình thức giải quyết tranh chấp khi có vấn đề tranh chấp xảy ra;
Thỏa thuận về sửa đổi, bổ sung và điều khoản thi hành.
II. Tổng Hợp Mẫu Hợp Đồng Thuê Nhà Phổ Biến Hiện Nay
1. Mẫu hợp đồng thuê nhà ở đơn giản nhất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ
• Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
• Căn cứ vào Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;
• Căn cứ vào nhu cầu và sự thỏa thuận của các bên tham gia Hợp đồng;
Hôm nay, ngày…..tháng……năm………, các Bên gồm:
BÊN CHO THUÊ (Bên A): …………………………………………………..
CMND số : …………………………. Cơ quan cấp: …………………………….. Ngày cấp: ……………………
Nơi ĐKTT: …………………………………………………..
BÊN THUÊ (Bên B): …………………………………………………..
CMND số: …………………………. Cơ quan cấp: …………………………….. Ngày cấp: ……………………
Nơi ĐKTT: …………………………………………………..
Bên A và Bên B sau đây gọi chung là “Hai Bên” hoặc “Các Bên”.
Sau khi thảo luận, Hai Bên thống nhất đi đến ký kết Hợp đồng thuê nhà (“Hợp Đồng”) với các điều khoản và điều kiện dưới đây:
Điều 1: Nhà ở và các tài sản cho thuê kèm theo nhà ở
1.1. Bên A đồng ý cho Bên B thuê và Bên B cũng đồng ý thuê quyền sử dụng đất và một căn nhà………tầng gắn liền với quyền sử dụng đất tại địa chỉ………………………………………………………. để sử dụng làm nơi để ở.
Diện tích quyền sử dụng đất:……………….m2;
Diện tích căn nhà :………………..m2;
1.2. Bên A cam kết quyền sử sụng đất và căn nhà gắn liền trên đất trên là tài sản sở hữu hợp pháp của Bên A. Mọi tranh chấp phát sinh từ tài sản cho thuê trên Bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luât.
Điều 2: Bàn giao và sử dụng diện tích thuê
2.1. Thời điểm Bên A bàn giao Tài sản thuê vào ngày…..tháng…..năm;
2.2. Bên B được toàn quyền sử dụng Tài sản thuê kể từ thời điểm được Bên A bàn giao như quy định tại Mục 2.1 trên đây.
Điều 3: Thời hạn thuê
3.1. Bên A cam kết cho Bên B thuê Tài sản thuê với thời hạn là………năm kể từ ngày bàn giao Tài sản thuê;
3.2. Hết thời hạn thuê nêu trên nếu bên B có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì Bên A phải ưu tiên cho Bên B tiếp tục thuê.
Điều 4: Đặc cọc tiền thuê nhà
4.1. Bên B sẽ giao cho Bên A một khoản tiền là …………………… VNĐ (bằng chứ:……………………….) ngay sau khi ký hợp đồng này. Số tiền này là tiền đặt cọc để đảm bảm thực hiện Hợp đồng cho thuê nhà. Kể từ ngày Hợp Đồng có hiệu lực.
4.2. Nếu Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới Bên A thì Bên A sẽ không phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc này.
Nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới bên B thì bên A sẽ phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc và phải bồi thường thêm một khoản bằng chính tiền đặt cọc.
4.3. Tiền đặt cọc của Bên B sẽ không được dùng để thanh toán Tiền Thuê. Nếu Bên B vi phạm Hợp Đồng làm phát sinh thiệt hại cho Bên A thì Bên A có quyền khấu trừ Tiền Đặt Cọc để bù đắp các chi phí khắc phục thiệt hại phát sinh. Mức chi phí bù đắp thiệt hại sẽ được Các Bên thống nhất bằng văn bản.
4.4. Vào thời điểm kết thúc Thời Hạn Thuê hoặc kể từ ngày Chấm dứt Hợp Đồng, Bên A sẽ hoàn lại cho Bên B số Tiền Đặt Cọc sau khi đã khấu trừ khoản tiền chi phí để khắc phục thiệt hại (nếu có).
Điều 5: Tiền thuê nhà
5.1. Tiền Thuê nhà đối với Diện Tích Thuê nêu tại mục 1.1 Điều 1 là: ……………………..VNĐ/tháng (Bằng chữ:…………………………………….)
5.2 Tiền Thuê nhà không bao gồm chi phí sử dụng Diên tích thuê. Mọi chi phí sử dụng Diện tích thuê nhà bao gồm tiền điện, nước, vệ sinh….sẽ do bên B trả theo khối lượng, công suất sử dụng thực tế của Bên B hàng tháng, được tính theo đơn giá của nhà nước.
Điều 6: Phương thức thanh toán tiền thuê nhà
Tiền Thuê nhà và chi phí sử dụng Diện tích thuê được thành toán theo 01 (một) tháng/lần vào ngày 05 (năm) hàng tháng. Việc thanh toán Tiền Thuê nhà và chi phí sử dụng Diện tích thuê theo Hợp Đồng này được thực hiện bằng đồng tiền Việt Nam theo hình thức trả trực tiếp bằng tiền mặt.
Điều 7: Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê nhà
7.1. Quyền của Bên Cho Thuê:
Yêu cầu Bên B thanh toán Tiền Thuê và Chi phí sử dụng Diện Tích Thuê đầy đủ, đúng hạn theo thoả thuận trong Hợp Đồng
Yêu cầu Bên B phải sửa chữa phần hư hỏng, thiệt hại do lỗi của Bên B gây ra.
7.2. Nghĩa vụ của Bên Cho Thuê:
– Bàn giao Diện Tích Thuê cho Bên B theo đúng thời gian quy định trong Hợp Đồng;
– Đảm bảo việc cho thuê theo Hợp Đồng này là đúng quy định của pháp luật;
– Đảm bảo cho Bên B thực hiện quyền sử dụng Diện Tích Thuê một cách độc lập và liên tục trong suốt Thời Hạn Thuê, trừ trường hợp vi phạm pháp luật và/hoặc các quy định của Hợp Đồng này.
– Không xâm phạm trái phép đến tài sản của Bên B trong phần Diện Tích Thuê. Nếu Bên A có những hành vi vi phạm gây thiệt hại cho Bên B trong Thời Gian Thuê thì Bên A phải bồi thường.
– Tuân thủ các nghĩa vụ khác theo thoả thuận tại Hợp Đồng này hoặc/và các văn bản kèm theo Hợp đồng này; hoặc/và theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 8: Quyền và nghĩa vụ của bên thuê nhà
8.1. Quyền của Bên Thuê:
+ Nhận bàn giao Diện tích Thuê theo đúng thoả thuận trong Hợp Đồng;
+ Được sử dụng phần Diện Tích Thuê làm nơi để ở và các hoạt động hợp pháp khác;
+ Yêu cầu Bên A sửa chữa kịp thời những hư hỏng không phải do lỗi của Bên B trong phần Diện Tích Thuê để bảo đảm an toàn;
+ Được tháo dỡ và đem ra khỏi phần Diện Tích Thuê các tài sản, trang thiết bị của bên B đã lắp đặt trong phần Diện Tích Thuê khi hết Thời Hạn Thuê hoặc Đơn phương chấm dứt hợp đồng Bên thoả thuận chấm dứt Hợp Đồng.
8.2. Nghĩa vụ của Bên Thuê:
+ Sử dụng Diện Tích Thuê đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;
+ Thanh toán Tiền Đặt Cọc, Tiền Thuê đầy đủ, đúng thời hạn đã thỏa thuận;
+ Trả lại Diện Tích Thuê cho Bên A khi hết Thời Hạn Thuê hoặc chấm dứt Hợp Đồng Thuê;
+ Mọi việc sửa chữa, cải tạo, lắp đặt bổ sung các trang thiết bị làm ảnh hưởng đến kết cấu của căn phòng…, Bên B phải có văn bản thông báo cho Bên A và chỉ được tiến hành các công việc này sau khi có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A;
+ Tuân thủ một cách chặt chẽ quy định tại Hợp Đồng này, các nội quy phòng trọ (nếu có) và các quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 9: Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà
Trong trường hợp một trong Hai Bên muốn đơn phương chấm dứt Hợp Đồng trước hạn thì phải thông báo bằng văn bản cho Bên kia trước 30 (Ba mươi) ngày so với ngày mong muốn chấm dứt.
Nếu một trong Hai Bên không thực hiện nghĩa vụ thông báo cho Bên kia thì sẽ phải bồi thường cho bên đó một khoản Tiền thuê tương đương với thời gian không thông báo và các thiệt hại khác phát sinh do việc chấm dứt Hợp Đồng trái quy định.
Điều 10: Điều khoản thi hành
– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày hai bên cũng ký kết;
– Các Bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh và đầy đủ các thoả thuận trong Hợp Đồng này trên tinh thần hợp tác, thiện chí.
– Mọi sửa đổi, bổ sung đối với bất kỳ điều khoản nào của Hợp Đồng phải được lập thành văn bản, có đầy đủ chữ ký của mỗi Bên. Văn bản sửa đổi bổ sung Hợp Đồng có giá trị pháp lý như Hợp Đồng, là một phần không tách rời của Hợp Đồng này.
– Hợp Đồng được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.
BÊN CHO THUÊ
(ký và ghi rõ họ tên) |
BÊN THUÊ
(ký và ghi rõ họ tên) |
2. Mẫu hợp đồng cho thuê nhà trọ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG THUÊ PHÒNG TRỌ
Hôm nay ngày …… tháng …. năm ……..; tại địa chỉ: ……………………….
……………………………………………………………………………………
Chúng tôi gồm:
1. Đại diện bên cho thuê phòng trọ (Bên A):
Ông/bà: ……………………………………………Sinh ngày: ………………….
Nơi đăng ký HK: ……………………………………………………………………..
CMND số: …………………. cấp ngày …./…./……. tại:…………………………
Số điện thoại:………………………………………………………………………
2. Bên thuê phòng trọ (Bên B):
Ông/bà: ………………………………………………. Sinh ngày: ……………..
Nơi đăng ký HK thường trú: ……………………………………………………..
Số CMND: …………………. cấp ngày …../…../…… tại: ………………………
Số điện thoại:………………………………………………………………………
Sau khi bàn bạc trên tinh thần dân chủ, hai bên cùng có lợi, cùng thống nhất như sau:
Bên A đồng ý cho bên B thuê 01 phòng ở tại địa chỉ: …………………………
……………………………………………………………………………………..….
Giá thuê: …………………. đ/tháng
Hình thức thanh toán: ……………………………………………………………..
………………………………………………………………………………….…….
Tiền điện …………..….đ/kwh tính theo chỉ số công tơ, thanh toán vào cuối các tháng.
Tiền nước: ………….đ/người thanh toán vào đầu các tháng.
Tiền đặt cọc:……………………………………………………………………….
Hợp đồng có giá trị kể từ ngày …… tháng …… năm 20…. đến ngày ….. tháng …. năm 20….
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
* Trách nhiệm của bên A:
– Tạo mọi điều kiện thuận lợi để bên B thực hiện theo hợp đồng.
– Cung cấp nguồn điện, nước, wifi cho bên B sử dụng.
* Trách nhiệm của bên B:
– Thanh toán đầy đủ các khoản tiền theo đúng thỏa thuận.
– Bảo quản các trang thiết bị và cơ sở vật chất của bên A trang bị cho ban đầu (làm hỏng phải sửa, mất phải đền).
– Không được tự ý sửa chữa, cải tạo cơ sở vật chất khi chưa được sự đồng ý của bên A.
– Giữ gìn vệ sinh trong và ngoài khuôn viên của phòng trọ.
– Bên B phải chấp hành mọi quy định của pháp luật Nhà nước và quy định của địa phương.
– Nếu bên B cho khách ở qua đêm thì phải báo và được sự đồng ý của chủ nhà đồng thời phải chịu trách nhiệm về các hành vi vi phạm pháp luật của khách trong thời gian ở lại.
TRÁCH NHIỆM CHUNG
– Hai bên phải tạo điều kiện cho nhau thực hiện hợp đồng.
– Trong thời gian hợp đồng còn hiệu lực nếu bên nào vi phạm các điều khoản đã thỏa thuận thì bên còn lại có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng; nếu sự vi phạm hợp đồng đó gây tổn thất cho bên bị vi phạm hợp đồng thì bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường thiệt hại.
– Một trong hai bên muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì phải báo trước cho bên kia ít nhất 30 ngày và hai bên phải có sự thống nhất.
– Bên A phải trả lại tiền đặt cọc cho bên B.
– Bên nào vi phạm điều khoản chung thì phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
– Hợp đồng được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ một bản.
ĐẠI DIỆN BÊN B | ĐẠI DIỆN BÊN A |
3. Mẫu hợp đồng thuê nhà kinh doanh
4. Mẫu hợp đồng cho thuê nhà hình thành trong tương lai
Link Download: Tổng hợp mẫu hợp đồng thuê nhà phổ biến nhất
III. Những trường hợp chủ nhà được chấm dứt hợp đồng cho thuê trước hạn
Trong một số trường hợp đặc biệt, bên cho thuê (chủ nhà) có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà.
Căn cứ khoản 1 và khoản 2 Điều 132 Luật Nhà ở năm 2014, trong thời hạn thuê nhà ở theo thỏa thuận trong hợp đồng, bên cho thuê không được đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà và thu hồi nhà ở đang cho thuê, trừ các trường hợp sau đây:
Thứ nhất, bên cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, nhà ở xã hội cho thuê không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng, không đúng điều kiện theo quy định của Luật Nhà ở năm 2014.
Thứ hai, bên thuê không trả tiền thuê nhà ở theo thỏa thuận từ ba tháng trở lên mà không có lý do chính đáng.
Thứ ba, bên thuê sử dụng nhà ở không đúng mục đích như đã thỏa thuận trong hợp đồng.
Thứ tư, bên thuê tự ý đục phá, cơi nới, cải tạo, phá dỡ nhà ở đang thuê.
Thứ năm, bên thuê chuyển đổi, cho mượn, cho thuê lại nhà ở đang thuê mà không có sự đồng ý của bên cho thuê.
IV. Những điểm cần lưu ý khi làm hợp đồng thuê nhà
Hợp đồng thuê nhà ở hoặc hợp đồng thuê nhà kinh doanh đều ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi của các bên tham gia trong giao dịch thuê – mướn. Do đó, khi ký kết hợp đồng, các bên cần lưu ý một số chi tiết quan trọng dưới đây để tránh xảy ra sơ suất.
>>> Học kế toán ONLINE ở đâu chất lượng tốt nhất
#Sử dụng bảng mẫu và quy định mới nhất của Nhà nước
Yếu tố đầu tiên cần chú ý trong hợp đồng thuê nhà chính là hình thức bản hợp đồng. Hiện nay, Nhà nước có ban hành mẫu hợp đồng chuẩn, đã được đề cập bên trên. Các bên tham gia nên sử dụng bản mới nhất và tìm hiểu về những quy định cập nhật của Nhà nước về các lĩnh vực liên quan để thiết lập các điều khoản phù hợp, tuân thủ đúng pháp luật.
#Thông tin của các bên tham gia hợp đồng
Với phần thông tin của bên thuê, khách hàng cần kiểm tra cẩn thận, đảm bảo thông tin cá nhân của mình là chính xác. Bởi lẽ, đây là những thông tin ảnh hưởng trực tiếp đến việc xác định quyền lợi của người mua trong quá trình thực hiện giao dịch.
Ngoài ra, người thuê nhà cũng cần để ý đến thông tin bên cho thuê. Nhiều trường hợp lừa đảo, giả mạo chủ nhà từng xảy ra do người thuê không chú ý đến tính chính xác trong thông tin cá nhân của bên cho thuê nhà. Nếu người đại diện ký hợp đồng này không phải chủ nhà hoặc người đại diện pháp luật hay ủy quyền của chính chủ nhà, bản hợp đồng thuê nhà sẽ không có giá trị pháp lý.
#Đọc kỹ những điều khoản trong hợp đồng thuê nhà
Trước khi đặt bút ký vào bản hợp đồng, các bên tham gia cần nắm rõ ràng thông tin về mọi điều khoản, không sử dụng từ ngữ mập mờ, khó hiểu. Bản hợp đồng cũng không được có dấu hiệu gạch xóa, chỉnh sửa.
Các điều khoản về thời hạn, giá thuê, đặt cọc, phương thức thanh toán, quyền và nghĩa vụ các bên, các biện pháp chế tài, xử phạt,… phải được quy định rõ ràng trong hợp đồng thuê – cho thuê. Bên cạnh đó, hai bên cũng cần kiểm tra kỹ càng các tài sản đi kèm ngôi nhà trước khi ký hợp đồng để dễ dàng khấu trừ các khoản hư hỏng, thay mới vào khoản đặt cọc sau khi kết thúc.
Để an toàn hơn, các bên có thể nhờ đến sự hỗ trợ của luật sư để soạn thảo những điều khoản cần có và nên có trong hợp đồng.
#Tranh chấp hoặc thế chấp
Người thuê nhà cần chú ý tìm hiểu các thông tin bàn giao nhà và thông tin liên quan đến tình trạng địa điểm sẽ thuê, để chắc chắn ngôi nhà không bị dính tranh chấp hay thế chấp ngân hàng. Nếu có, căn nhà có thể sẽ bị ngân hàng thu hồi, khiến người thuê nhà “tiền mất, tật mang” và phải trả nhà trước thời hạn.
Để đảm bảo tính an toàn, người thuê có thể thêm điều khoản này vào trong hợp đồng để làm căn cứ lấy lại tiền nếu có rủi ro xảy ra.
#Tỷ lệ tăng giá tiền thuê
Chủ sở hữu khi cho thuê thường quy định tối đa số phần trăm tăng giá thuê nhà theo các năm, dựa trên sự lạm phát của nền kinh tế. Tuy nhiên, phần trăm tăng giá phải phù hợp với thỏa thuận và theo tùy từng trường hợp giao dịch.
Để đảm bảo an toàn, người thuê nhà nên thỏa thuận giữ nguyên giá tiền thuê trong một khoảng thời gian nhất định hoặc đưa ra một con số phù hợp theo tính toán trước để đảm bảo không bị thiệt thòi.
#Chi phí liên quan
Các chi phí điện, nước, dịch vụ internet, truyền hình, vệ sinh,… đều phải được đề cập rõ ràng trong hợp đồng. Bên cạnh đó, chi phí sửa chữa, thay mới trang thiết bị cũng cần được quy về nghĩa vụ của một bên cụ thể để tránh xảy ra bất mãn và tranh chấp.
Kết Luận
Trên đây là khái niệm hợp đồng thuê nhà là gì, những quy định mới nhất về hợp đồng thuê nhà và tổng hợp mẫu hợp đồng thuê nhà phổ biến nhất. Nhằm hạn chế tối đa những rủi ro và thiệt hại về quyền lợi trong quá trình giao dịch, các bạn nên cân nhắc kỹ lưỡng và cẩn trọng trước khi ký kết hợp đồng thuê nhà ở hoặc thuê mặt bằng kinh doanh.
Xem thêm:
- Mẫu Bảng Báo Giá Chuyên Nghiệp Nhất
- Mẫu Giấy Xác Nhận Mới Nhất
- Mẫu Biên Bản Làm Việc Phổ Biến Và Mới Nhất
- Mẫu Quyết Định Nghỉ Việc Trong Các Trường Hợp Mới Nhất