mau-hop-dong-vay-tien

Mẫu Hợp Đồng Vay Tiền Theo Quy Định Mới Nhất

Hợp đồng vay tiền hoặc hợp đồng cho vay tiền là văn bản thỏa thuận giữa bên vay và bên cho vay về số tiền vay, lãi suất, nghĩa vụ của… các bên. Bài viết sau Văn bản kế toán chia sẻ đến bạn đọc mẫu hợp đồng vay tiền theo quy định mới nhất.

1. Hợp đồng vay tiền là gì?

Hợp đồng vay tiền là sự thỏa thuận giữa bên cho vay và bên vay. Trong hợp đồng sẽ ghi rõ số tiền vay, lãi suất, ngày đáo hạn và trách nhiệm của các bên trước pháp luật.

Trường hợp nào cần sử dụng hợp đồng vay tiền?

2. Những quy định hợp đồng vay tiền mới nhất

2.1. Quy định về lãi suất trong hợp đồng vay tài sản

– Lãi suất vay do các bên thỏa thuận.

Trường hợp các bên có thỏa thuận về lãi suất thì lãi suất theo thỏa thuận không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác.

Căn cứ tình hình thực tế và theo đề xuất của Chính phủ, Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định điều chỉnh mức lãi suất nói trên và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất.

Trường hợp lãi suất theo thỏa thuận vượt quá lãi suất giới hạn được quy định tại khoản này thì mức lãi suất vượt quá không có hiệu lực.

– Trường hợp các bên có thỏa thuận về việc trả lãi, nhưng không xác định rõ lãi suất và có tranh chấp về lãi suất thì lãi suất được xác định bằng 50% của mức lãi suất 20%/năm tại thời điểm trả nợ.

2.2. Lãi suất trong hợp đồng vay không có lãi nhưng khi đến hạn không trả

Trường hợp vay không có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả nợ hoặc trả không đầy đủ thì bên cho vay có quyền yêu cầu trả tiền lãi với mức lãi suất bằng 50% của mức lãi suất 20%/năm tại thời điểm trả nợ trên số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả,

2.3. Lãi suất trong hợp đồng vay có lãi nhưng khi đến hạn không trả

– Lãi trên nợ gốc theo lãi suất thỏa thuận trong hợp đồng tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả; trường hợp chậm trả thì còn phải trả lãi theo mức lãi suất bằng 50% của mức lãi suất 20%/năm tại thời điểm trả nợ;

– Lãi trên nợ gốc quá hạn chưa trả bằng 150% lãi suất vay theo hợp đồng tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

2.4. Quy định về thực hiện hợp đồng vay không kỳ hạn

– Đối với hợp đồng vay không kỳ hạn và không có lãi thì bên cho vay có quyền đòi lại tài sản và bên vay cũng có quyền trả nợ vào bất cứ lúc nào, nhưng phải báo cho nhau biết trước một thời gian hợp lý, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

– Đối với hợp đồng vay không kỳ hạn và có lãi thì bên cho vay có quyền đòi lại tài sản bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên vay một thời gian hợp lý và được trả lãi đến thời điểm nhận lại tài sản.

Còn bên vay cũng có quyền trả lại tài sản bất cứ lúc nào và chỉ phải trả lãi cho đến thời điểm trả nợ, nhưng cũng phải báo trước cho bên cho vay một thời gian hợp lý.

2.5. Quy định về thực hiện hợp đồng vay có kỳ hạn

– Đối với hợp đồng vay có kỳ hạn và không có lãi thì bên vay có quyền trả lại tài sản bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên cho vay một thời gian hợp lý, còn bên cho vay chỉ được đòi lại tài sản trước kỳ hạn, nếu được bên vay đồng ý.

– Đối với hợp đồng vay có kỳ hạn và có lãi thì bên vay có quyền trả lại tài sản trước kỳ hạn, nhưng phải trả toàn bộ lãi theo kỳ hạn, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.

3. Tổng hợp mẫu hợp đồng vay tiền mới nhất

Mẫu hợp đồng vay tiền cá nhân

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——***——-

HỢP ĐỒNG CHO CÁ NHÂN VAY TIỀN

Hôm nay, ngày …. tháng ….. năm 20…, tại địa chỉ………………………………
Chúng tôi gồm có:
Bên A: Ông/Bà …………………………….……………………………………
Giới tính:………………………………
Sinh ngày:……/……../……
Dân tộc:……………………Quốc tịch: Việt Nam
Số CMND:………………………Cấp:…………………………………………..ngày:……../……./……..tại:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………
Số điện thoại: …………………………………….…..và
Bên B: (bên vay)
Ông/Bà…………………………….……………..……
Giới tính:………………………………
Sinh ngày:……/……../……………Dân tộc:……………………Quốc tịch: Việt Nam
Số CMND:………………………..Cấp…………………………………………..
ngày:……../……./……..tại:……………………………..
Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
Số điện thoại: …………………………………….…..

Sau khi thỏa thuận cùng nhau ký hợp đồng vay tiền với các điều khoản sau:
1. Ông/Bà……………………..………..đồng ý cho Ông/bà…………………….…………vay số tiền là: …………………….……VNĐ (bằng chữ:……………………………………………….);
2. Mục đích vay tiền là:……………………………………………………………………………;
3. Tài sản thế chấp là:………………………………………………………………………………;
4. Thời hạn vay là từ ngày……..tháng……năm…….đến ngày…….tháng……năm………;
5. Phương thức cho vay: Bằng tiền mặt
6. Mức lãi suất theo thỏa thuận của các bên dựa trên quy định của hệ thống pháp luật Việt Nam tại thời điểm cho vay.
7. Kể từ thời điểm Bên B ký vào hợp đồng, Bên B xác nhận đã nhận đủ số tiền do Bên A chuyển giao;
8. Hai bên cam kết ký hợp đồng trong trạng thái tinh thần hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt không bị lừa dối, ép buộc.
9. Hợp đồng này có hiệu kể từ ngày ký và được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý ngang nhau.
                       ĐẠI DIỆN BÊN A                                        ĐẠI DIỆN BÊN B

                   ……………………………                               …………………..

NGƯỜI LÀM CHỨNG
Tôi tên là:…………CMND số:…………..…Cấp ngày: …./…../…… Tại:……………Xác nhận sự việc trên là hoàn toàn đúng sự thực.
(Ký và ghi rõ họ tên)

———————————————————

>>> Học PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH ở đâu tốt nhất?

Mẫu hợp đồng vay tiền ngân hàng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG VAY VỐN

Số: ……/HĐ/……..

– Căn cứ Bộ Luật Dân sự năm 2015;

– Căn cứ Luật Ngân hàng nhà nước Việt nam năm 2010;

Hôm nay ngày……tháng…..năm 20…. tại ………., chúng tôi gồm:

1. Bên A: (Bên cho vay)
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại:…………………………………………………………………………………………………………..
Fax:…………………………………………………………………………………………………………………….
Tại:…………………………………………………………………………………………………………………….
Đại diện:……………………………………………………………………………………………………………..
Chức vụ:……………………………………………………………………………………………………………..

2. Bên B: (Bên vay)
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………….
Fax:…………………………………………………………………………………………………………………
Tài khoản số:…………………………………………………………………………………………………….
Tại:………………………………………………………………………………………………………………….
Đại diện:…………………………………………………………………………………………………………..
Chức vụ:…………………………………………………………………………………………………………..

Hai bên thống nhất việc Bên A cho Bên B vay tiền từ Quỹ Tín chấp của Hội Doanh nghiệp trẻ Hà Nội theo các điều khoản, điều kiện dưới đây:

Điều 1: Nội dung cho vay

Tổng số tiền vay bằng số là ……………………….đ, bằng chữ là …………………………………………………………………………………………………………………………….

Điều 2: Mục đích sử dụng tiền vay

Số tiền vay sẽ được sử dụng vào mục đích đề cập trong Dự án/Phương án sản xuất kinh doanh đính kèm. Dự án/Phương án được coi là bộ phận không tách rời của Hợp đồng này.

Điều 3: Thời hạn cho vay

3.1. Thời hạn cho vay là … tháng, từ ngày …… đến ngày …. tháng …. năm ….

3.2. Ngày trả nợ cuối cùng là…./…./……..

Điều 4: Lãi suất cho vay

4.1. Lãi suất cho vay là ….%/tháng (số tiền viết bằng chữ), được tính trên tổng số tiền vay.

4.2. Tiền lãi được tính trên tổng số tiền vay, theo lãi suất cho vay nhân với thời gian vay. Thời gian vay được kể từ ngày Bên B nhận tiền vay đến ngày trả hết nợ gốc và lãi (kể cả lãi quá hạn nếu có), căn cứ vào các phiếu thu của văn phòng Hội được hai bên ký nhận theo điều 4.3 dưới đây.

4.3. Trường hợp Bên B nhận tiền vay thành nhiều lần thì mỗi lần nhận tiền vay, hai bên ký Phiếu thu hoặc Biên lai nhận nợ. Phiếu thu, biên lai nhận nợ là bộ phận không tách rời của Hợp đồng này.

4.4. Lãi suất nợ quá hạn: Trường hợp đến kỳ trả nợ gốc và lãi, nếu Bên B không thanh toán toàn bộ nợ (gốc và lãi) mà không có thỏa thuận nào khác với Bên A thì Bên B phải chịu lãi suất nợ quá hạn bằng 150% (một trăm năm mươi phần trăm) lãi suất cho vay.

Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của Bên A

5.1. Có các quyền, nghĩa vụ theo quy định của Quy chế vay Tín chấp của Hội

5.2. Yêu cầu Bên B thực hiện các nghĩa vụ đã cam kết.

5.3. Ngừng cho vay, chấm dứt việc cho vay, thu hồi nợ trước hạn khi phát hiện Bên B cung cấp thông tin sai sự thật, vi phạm hợp đồng.

5.4. Giao cho Bên B tiền vay theo lịch trình đã thoả thuận tại Hợp đồng này

5.5. Nhận tiền lãi vay hàng tháng, lãi suất nợ quá hạn trong trường hợp đến kỳ thanh toán mà Bên B không trả được nợ;

Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của Bên B

6.1. Yêu cầu Bên A thực hiện đúng các nghĩa vụ đã cam kết.

6.2. Từ chối các yêu cầu của Bên A không đúng với các thỏa thuận trong Hợp đồng này.

6.3. Sử dụng tiền vay đúng mục đích và thực hiện đúng các nội dung khác đã thỏa thuận trong Hợp đồng vay vốn;

6.4. Thanh toán đầy đủ, đúng hạn toàn bộ nợ (gốc và lãi) cho Bên A ;

6.5. Chịu trách nhiệm trước Hội, trước pháp luật khi không thực hiện đúng cam kết theo Hợp đồng này hoặc vi phạm Quy chế Quỹ Tín chấp.

Điều 7: Chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn

7.1. Hợp đồng này sẽ chấm dứt trước thời hạn khi xảy ra một trong các sự kiện sau:

a) Hai Bên đồng ý chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn

b) Một trong hai bên không thực hiện nghĩa vụ của mình;

c) Khi một bên là cá nhân bị chết hoặc mất năng lực hành vi dân sự;

d) Khi một bên là pháp nhân hợp nhất, chia tách hoặc chuyển giao quyền sở hữu mà pháp nhân mới không có mong muốn hoặc khả năng để tiếp tục thực hiện hợp đồng như đã thoả thuận.

7.2. Khi một trong các sự kiện tại Điều 7.1 quy định ở trên xảy ra, bên chấm dứt trước thời hạn thông báo trước thời hạn cho bên kia 15 ngày. Hai bên sẽ lập bản Thanh lý hợp đồng trước thời hạn và hoàn trả cho nhau những gì đã nhận.

Điều 8: Sửa đổi, bổ sung, thanh lý Hợp đồng

8.1. Các điều khoản trong Hợp đồng này có thể được sửa đổi, bổ sung theo thoả thuận của các bên. Bất kỳ sự sửa đổi, bổ sung nào phải được lập thành văn bản, có chữ ký của hai bên và là một bộ phận không tách rời của Hợp đồng này, và hoàn toàn không ảnh hưởng đến hiệu lực của các điều khoản khác.

8.2. Hợp đồng này được thanh lý sau khi Bên B đã hoàn thành mọi nghĩa vụ theo quy định tại Hợp đồng này.

Điều 9: Giải quyết tranh chấp

Các tranh chấp hợp đồng này sẽ được hai bên giải quyết bằng thương lượng theo tinh thần bình đẳng và cùng có lợi. Trường hợp không thể giải quyết được bằng thương lượng, hai bên sẽ đưa tranh chấp ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền tại Hà Nội.

Điều 10: Hiệu lực và số bản của Hợp đồng

10.1. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký và kết thúc khi các nghĩa vụ đã được thực hiện xong.

10.2. Hợp đồng này được lập thành hai (02) bản gốc có giá trị pháp lý ngang nhau, mỗi bên giữ một bản.

ĐẠI DIỆN BÊN A

(Ký, ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký, ghi rõ họ tên)

hop-dong-vay-tien

4. Những Lưu Ý khi lập hợp đồng vay tiền

– Tài sản thuộc đối tượng của hợp đồng vay phải là những tài sản hợp pháp và xác định được giá trị tài sản. Nếu tài sản không hợp pháp thì đồng nghĩa với việc hợp đồng vay không có hiệu lực pháp luật. Nếu có tranh chấp thì việc giải quyết sẽ dẫn đến hậu quả pháp lý bất lợi.

– Thông thường, đối tượng của hợp đồng vay phổ biến là tiền. Ngoài ra được vay và cho vay các tài sản khác như vàng, bạc, kim khí, đá quý… Tuy nhiên, tại thời điểm mà người vay trả nợ, giá vàng, bạc tại thời điểm trả nợ có sự chênh lệch tại thời điểm vay. Để lợi ích các bên được đảm bảo thì trong hợp đồng cần thỏa thuận rõ về việc giá trị tài sản bị chênh lệch thì trả theo thời điểm nào.

– Hình thức của hợp đồng vay được xác lập dưới hai hình thức là bằng miệng và bằng văn bản. Hình thức thỏa thuận bằng miệng được áp dụng với những trường hợp mà số tiền hay giá trị tài sản ít. Nhưng nếu khi xảy ra tranh chấp thì việc xác minh nội dung hợp đồng sẽ rất khó khăn. Để tạo cơ sở giải quyết khi có tranh chấp hợp đồng vay thì các chủ thể nên lập văn bản bằng việc vay tài sản.

– Các bên cũng cần chú ý đến lãi suất trong hợp đồng vay không quá 20%/năm của khoản vay. Nếu các bên thỏa thuận lãi suất vượt mức này thì phần vượt mức đó không có hiệu lực pháp luật trừ quy định khác. Khi các bên không thỏa thuận lãi suất hoặc thỏa thuận không cụ thể thì lãi suất được tính bằng 10%/năm của khoản tiền vay tương ứng với thời hạn vay.

– Ngoài ra, việc thỏa thuận rõ các quyền và nghĩa vụ của bên cho vay và bên vay sao cho tương thích với điều kiện, hoàn cảnh, đối tượng cũng rất quan trọng để các bên có thể đạt được ý chí, mục đích khi tham gia hợp đồng, tranh xảy ra những tranh chấp không đáng có.

5. Giải đáp một số vấn đề về hợp đồng vay tiền

5.1. Hợp đồng vay tiền cá nhân có phải công chứng?

– Đối với các hợp đồng vay tiền mà bên cho vay là tổ chức tín dụng thì thực hiện theo Luật Các tổ chức tín dụng 2010 và các văn bản hướng dẫn thi hành.

– Hợp đồng vay tiền mà bên cho vay là các tổ chức, cá nhân khác theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015.

– Hợp đồng vay tài sản của các tổ chức, cá nhân khác không phải là tổ chức tín dụng thì không bắt buộc phải công chứng.

Để hạn chế rủi ro, các bên vay tiền nên lập hợp đồng bằng văn bản và công chứng tại Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng nơi thuận tiện. Nếu có tranh chấp xảy ra thì hợp đồng vay tiền này sẽ có giá trị chứng cứ chứng minh cho yêu cầu khởi kiện tại Tòa án.

Thêm vào đó, những tình tiết, sự kiện trong hợp đồng vay tiền được công chứng sẽ không phải chứng minh, trừ trường hợp hợp đồng vay tiền này vô hiệu.

Do vậy, dù pháp luật không yêu cầu hợp đồng vay tiền phải lập thành văn bản và công chứng thì các bên vẫn nên thực hiện để tránh rủi ro đáng tiếc.

5.2. Hợp đồng vay tiền có hiệu lực khi nào?

Hợp đồng vay tiền hợp pháp có hiệu lực từ thời điểm giao kết tức là tại thời điểm hai bên ký kết hợp đồng vay tiền đó trừ trường hợp trong hợp đồng vay tiền có thỏa thuận khác.

5.3. Ký hợp đồng vay tiền nhưng chưa nhận tiền

Bạn chưa nhận được tiền khi đã ký hợp đồng thường là do phía cho vay đang gặp trục trặc hoặc bạn đã gặp phải lừa đảo như:

a. Vay online thông qua các app

– Xoay vốn chậm: Có thể trong khoảng thời gian đó, app cho vay tiền online chưa xoay vốn kịp và sẽ dẫn tới tình trạng khách hàng chưa nhận tiền sau khi ký hợp + Thông tin trong hợp đồng bị sai: Đối với trường hợp này thì khả năng cao khách hàng sẽ không nhận tiền sau khi ký hợp đồng vay tiền thông qua app cho vay online.

– Trúng những ngày nghỉ: Có một số app cho vay sẽ tạm ngưng hoạt động và giải ngân tiền cho khách hàng vào những ngày nghỉ. Chính vì vậy, bạn sẽ không nhận tiền mặc dù đã ký hợp đồng vay tiền trúng vào các ngày nghỉ như lễ, Tết,…

– Vay tiền app lừa đảo: Đây là một trong những trường hợp khá phổ biến hiện nay khi khách hàng không thể kiểm soát được thông tin của các app vay tiền. Chính vì thế, khả năng khách hàng ký hợp đồng vay tiền nhưng chưa nhận tiền là rất cao.đồng vay tiền.

b. Vay trực tiếp tại ngân hàng

Một số trường hợp phổ biến khi ký hợp đồng vay tiền tại ngân hàng nhưng chưa nhận tiền như:

– Ngân hàng đang chờ vốn vay chuyển về từ ngân hàng tổng: có nghĩa là chi nhánh ngân hàng mà bạn đang vay hiện không đủ tiền để có thể đáp ứng được yêu cầu vay vốn của bạn. Chính vì vậy ngân hàng tổng sẽ giải ngân vốn về và sẽ mất một khoảng thời gian nhất định.

– Thủ tục giải ngân chưa hoàn thiện: Có thể khi ký hợp đồng vay tiền bạn điền sai thông tin hoặc phía ngân hàng chưa thực hiện xong quy trình giải ngân, dẫn đến tình trạng đã ký hợp đồng vay tiền nhưng chưa nhận tiền.

5.4. Nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng vay tiền

a. Bên cho vay

– Nếu hợp đồng vay không có kỳ hạn, bên cho vay có quyền yêu cầu bên vay trả tài sản và lãi (nếu có thỏa thuận) bất cứ thời gian nào nhưng phải thông báo cho bên vay một thời hạn hợp lí. Hết thời hạn đó là hết hạn của hợp đồng và bên vay không trả nợ là vi phạm về thời hạn.

– Đối với hợp đồng vay có kỳ hạn, khi hết hạn hợp đồng, bên cho vay có quyền yêu cầu bên vay phải trả cho mình một số tiền, tài sản tương ứng với tiền, tài sản đã cho vay. Ngoài ra nếu các bên có thỏa thuận về lãi suất, bên cho vay có quyền yêu cầu trả tiền lãi như đã thỏa thuận.

Nếu hợp đồng cho vay có áp dụng biện pháp đảm bảo thực hiện nghĩa vụ nhưng bên vay không thực hiện đúng thời hạn thì bên cho vay có quyền xử lý tài sản để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ như thỏa thuận hoặc bán đấu giá để thực hiện nghĩa vụ.

Bên cho vay có nghĩa vụ giao tài sản đầy đủ, đúng số lượng, chất lượng như thỏa thuận cho bên vay. Nếu có ý lừa dối thì phải bồi thường. Không được yêu cầu bên vay trả lại tài sản trước thời hạn, trừ trường hợp được bên vay đồng ý trả trước.

b. Bên vay

Khi hết hạn hợp đồng, bên vay phải tự giác thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của mình phát sinh từ hợp đồng đã ký kết. Phải trả đủ tiền hoặc tài sản đã vay và tiền lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định. Nếu đối tượng hợp đồng là tài sản thì phải trả bằng tài sản cùng loại.

Nếu hợp đồng cho vay không kỳ hạn, khi bên cho vay yêu cầu trả nợ thì phải thực hiện hợp đồng trong thời gian thỏa thuận. Bên vay cũng có thể thực hiện hợp đồng bất cứ thời gian nào. Thời điểm này được coi là thời điểm chấm dứt hợp đồng được coi là thời điểm chấm dứt hợp đồng cho vay không kỳ hạn. Trường hợp các bên có thỏa thuận về mục đích vay, bên cho vay có quyền kiểm tra bên vay có thực hiện đúng mục đích vay không, nếu không đúng, bên cho vay có quyền hủy hợp đồng (Điều 475 BLDS). Nếu hợp đồng có kỳ hạn mà bên vay trả nợ trước thời hạn thì phải trả toàn bộ nợ gốc và lãi của cả thời hạn vay trừ TH có thỏa thuận khác (khoản 2 điều 478).

Trong trường hợp vay không có lãi mà bên vay không trả được nợ hoặc trả không đầy đủ thì bên vay phải trả lãi đối với khoản nợ chậm trả do quá hạn theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng nhà nước công bố tương ứng với thời hạn chậm trả tại thời điểm trả nợ, nếu các bên có thỏa thuận.

5.5. Thời hiệu khởi kiện hợp đồng vay tiền

Thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự được tính từ ngày người có quyền yêu cầu biết hoặc phải biết quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Thời hiệu khởi kiện đối với hợp đồng cho vay là 3 năm kể từ ngày người có quyền yêu cầu biết hoặc phải biết quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm.

Trên đây bài chia sẻ về mẫu hợp đồng vay tiền chi tiết và đầy đủ nhất. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích cho công việc của bạn.

>>> Xem thêm:

5/5 - (1 bình chọn)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *