Mẫu giấy đi đường

Mẫu giấy đi đường theo quy định mới nhất

Mẫu giấy đi đường là một trong những văn bản thường được sử dụng trong doanh nghiệp. Tuy nhiên, nếu bạn chưa đi làm hay chưa phải đi công tác thì có lẽ không biết cần giấy đi đường để làm gì.

Trong bài viết này Văn bản kế toán sẽ thông tin tới bạn đọc Giấy đi đường là gì? Những mẫu giấy đi đường mới nhất được sử dụng thông dụng hiện nay và cách ghi thông tin

>>>>>>>>>>> Học kế toán thực hành ở đâu tốt nhất

Giấy đi đường là gì?

Giấy đi đường là văn bản phục vụ cho nhu cầu cấp KINH PHÍ ĐI ĐƯỜNG của các cán bộ, công/nhân viên trực thuộc các đơn vị, cơ quan, doanh nghiệp. Giấy đi đường sẽ do bộ phận hành chính nhân sự của doanh nghiệp lập ra.

Trong nội dung của giấy đi đường sẽ liệt kê tất cả các loại chi phí phát sinh mà cán bộ, nhân viên được cử đi công tác đã phải tạm ứng. Công ty sẽ căn cứ vào đó để trả lại cho họ toàn bộ số tiền ấy.

Ý nghĩa của giấy đi đường trong doanh nghiệp

Mẫu giấy đi đường có vai trò đặc biệt quan trọng đối với doanh nghiệp nói chung và các nhân viên của doanh nghiệp nói riêng.

  • Làm căn cứ để những người đi công tác nhận được khoản thanh toán cho những chi phí họ đã bỏ ra trong quá trình công tác của bản thân.
  • Mẫu giấy đi đường dùng để xác nhận thời gian công tác của nhân viên doanh nghiệp, giúp ích cho họ trong quá trình làm các thủ tục cần thiết ở nơi họ đến công tác.

Giấy đi đường khi được nộp kèm theo các loại chứng từ xác nhận các khoản chi khác (tiền ăn ở, đi lại…) sẽ tạo thành bộ thủ tục thanh toán hoàn chỉnh theo đúng như yêu cầu của bộ phận Kế toán.

Trong một số trường hợp, mẫu giấy đi đường còn được dùng để thay thế cho mẫu giấy đề nghị tạm ứng; mục đích là để dự trù những khoản tiền cần đi, các khoản kinh phí cho quá trình công tác. 

Một số mẫu giấy đi đường phổ biến hiện nay

1. Mẫu giấy đi đường theo Thông tư 133 (Mẫu 04-LĐTL)

Mẫu giấy đi đường mới nhất của Bộ Tài chính

Đơn vị: …….

Bộ phận: …..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Mẫu số 04-LĐTL
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày
26/8/2016 của Bộ Tài chính)

GIẤY ĐI ĐƯỜNG

Số: ………………

Cấp cho: …………………………………………………………………………………………………

Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………..

Được cử đi công tác tại: …………………………………………………………………………….

Theo công lệnh (hoặc giấy giới thiệu) số ………….. ngày ……….. háng ………… năm ……….

Từ ngày……….tháng…….năm………. đến ngày………tháng……..năm……

Ngày….tháng…..năm….

Người duyệt
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Tiền ứng trước

Lương ………………………….đ

Công tác phí ………………….đ

Cộng ……………………………đ

Nơi đi
Nơi đến
Ngày Phương tiện sử dụng Độ dài chặng đường Số ngày công tác Lý do lưu trú Chứng nhận của cơ quan (Ký tên, đóng dấu)
1 2 3 4 5 6 7
Nơi đi…..
Nơi đến…
Nơi đi…..
Nơi đến…..

 

– Vé người ……………………………………….vé x…………………đ = ………………………đ
– Vé cước ………………………………………..vé x…………………đ = ………………………đ
– Phụ phí lấy vé bằng điện thoại ……………vé x…………………đ = ………………………đ
– Phòng nghỉ …………………………………….vé x…………………đ = ………………………đ
1- Phụ cấp đi đường: Cộng …………………………………..đ

2- Phụ cấp lưu trú: ………………………………………………đ

Tổng cộng ngày công tác: …………………………………….đ

 

Ngày…….tháng…….năm……

Duyệt
Số tiền được thanh toán là …………………….
Người đi công tác
(Ký, họ tên)
Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

2. Mẫu giấy đi đường theo Thông tư 200 (Mẫu 04-LĐTL)

Đơn vị:…………….…..

Bộ phận:……………….

Mẫu số: 04-LĐTL
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————-

GIẤY ĐI ĐƯỜNG

Cấp cho:………………………………………………………………………………………………………

Chức vụ:……………………………………………………………………………………………………..

Được cử đi công tác tại:…………………………………………………………………………………

Theo công lệnh (hoặc giấy giới thiệu) số………………… ngày …. tháng …. năm ….

Từ ngày ….. tháng …..năm ……. đến ngày….. tháng…. năm…….

Ngày …. tháng ….. năm …..

Người duyệt
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Tiền ứng trước

Lương…………………………………….đ

Công tác phí…………………………….đ

Cộng………………………………………đ

Nơi đi…
Nơi đến…
Ngày Phương tiện sử dụng Độ dài chặng đường Số ngày công tác Lý do lưu trú Chứng nhận của cơ quan (Ký tên, đóng dấu)
1 2 3 4 5 6 7
Nơi đi…
Nơi đến…
Nơi đi…
Nơi đến…

– Vé người………………………………………. vé x…………………đ = ………………………đ

– Vé cước ………………………………………. vé x…………………đ = ………………………đ

– Phụ phí lấy vé bằng điện thoại……………. vé x…………………đ = ………………………đ

– Phòng nghỉ…………………………………….. vé x………………….đ = ……………………..đ

1- Phụ cấp đi đường: Cộng………………………………………………………………………..đ

2- Phụ cấp lưu trú: ………………………………………………………………………………….đ

Tổng cộng ngày công tác:………………………………………………………………………….đ

Ngày …. tháng …. năm …

Duyệt
Số tiền được thanh toán là………………………

 

Người đi công tác
(Ký, họ tên)
Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

3. Mẫu giấy đi đường C06-HD

Mẫu giấy đi đường mới nhất

Đơn vị:…………….

Bộ phận: …………

Mã ĐV có QH với NS:………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

=========&=========

Mẫu số: C06- HD

(Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/03/2006 của Bộ trưởng BTC và sửa đổi, bổ sung theo TT số 185/2010/TT- BTC ngày 15/11/2010 của Bộ Tài chính)

GIẤY ĐI ĐƯỜNG

                                                                 Số: …………..

Cấp cho:……………………………………………………………………………………………………………….

Chức vụ: :……………………………………………………………………………………………………………..

Được cử đi công tác tại:………………………………………………………………………………………….

Theo công lệnh (hoặc giấy giới thiệu) số………. ngày……… tháng……… năm………………….

Từ ngày……… tháng…….. năm……… đến ngày……… tháng…….. năm…………………………….

       Ngày…… tháng…… năm……

                                                                                        Thủ trưởng đơn vị

                                                                                      (Ký, họ tên, đóng dấu)

Tiền ứng trước

Lương………………………đ

Công tác phí……………..đ

Cộng………………………..đ

Nơi đi

Nơi đến

Ngày Phương tiện sử dụng Số ngày công tác Lý do lưu trú Chứng nhận của  cơ quan nơi công tác  (Ký tên, đóng dấu)
A 1 2 3 4 B
Nơi đi…

Nơi đến…

Nơi đi…

Nơi đến…

Nơi đi…

Nơi đến…

Nơi đi…

Nơi đến…

 

– Vé người…………………………………..vé x………………….đ = ………………………..đ
– Vé cước ………………………………….. vé x………………….đ = ………………………..đ
– Phụ phí lấy vé bằng điện thoại…… vé x………………….đ = ………………………..đ
– Phòng nghỉ……………………………….vé x………………….đ = ………………………..đ
1- Phụ cấp đi đường: cộng……………………………………………..đ
2- Phụ cấp lưu trú………………………………………………………….đ
Tổng cộng ngày công tác:………………………………………………đ

Ngày … tháng … năm …

Duyệt

Thời gian lưu trú được hưởng phụ cấp……………ngày

Duyệt

Số tiền được thanh toán là:……………..                     

Người đi công tác

(Ký, họ tên)

Phụ trách bộ phận

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

4. Mẫu giấy đi đường C16-HD

Đơn vị:………….

Bộ phận:……

Mã QHNS:….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

=========&=========

Mẫu: C16- HD

 

GIẤY ĐI ĐƯỜNG

Họ và tên:……………………………………………………………………………………….

Chức vụ: :……………………………………………………………………………………….

Được cử đi công tác tại:……………………………………………………………………

Theo công lệnh (hoặc giấy giới thiệu) số…….. ngày….. tháng…… năm……

Từ ngày……… tháng…….. năm……… đến ngày……… tháng…….. năm……..

Ngày…… tháng…… năm……

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Tiền ứng trước:

Lương………………………đ

Công tác phí……………..đ

Cộng………………………..đ

Nơi đi

Nơi đến

Ngày Phương tiện sử dụng Số ngày công tác Lý do lưu trú Chứng nhận của cơ quan nơi công tác (Ký tên, đóng dấu)
A 1 2 3 4 B
Nơi đi………
Nơi đến……
Nơi đi………
Nơi đến……
Nơi đi………
Nơi đến……
1 – Tiền vé tàu, xe, máy bay:

Theo mức khoán:…………………………………………………………………………….

Theo thực tế: ………………………………………………………………………………….
2 – Tiền thuê phương tiện đi lại:

Theo mức khoán:…………………………………………………………………………….

Theo thực tế: ………………………………………………………………………………….

3 – Phụ cấp lưu trú:…………………………………………………………………………..

4 – Tiền phòng ở:

Theo mức khoán:…………………………………………………………………………….

Theo thực tế:………………………………………………………………………………….

Ngày ….. tháng ……. năm ………
Duyệt Duyệt
Thời gian lưu trú được hưởng phụ cấp …….. ngày Số tiền được thanh toán là:………..
Người đi công tác

(Ký, họ tên)

Phụ trách bộ phận 

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Cách điền thông tin vào mẫu giấy đi đường

Mẫu giấy đi đường chuẩn phải có đầy đủ những nội dung sau đây:

Cột A: Nơi xuất phát và nơi nhân viên ấy tới công tác

Cột 1: Ngày xuất phát và ngày nhân viên ấy đến địa điểm công tác (Nhằm bảo đảm độ chân thực và chính xác của văn bản, cán bộ/nhân viên được cử đi công tác phải có được chữ ký hoặc dấu xác nhận của người có thẩm quyền tại cơ đơn vị mà họ tới công tác để chứng minh thời gian ghi trên văn bản là đúng với thực tế).

Cột 2: Phương tiện dùng để đi tới địa điểm công tác; phương tiện di chuyển trong suốt khoảng thời gian công tác

Cột 3: Số ngày lưu trú tại đơn vị tới công tác

Cột 4: Lý do cho việc lưu trú tại nơi đó

Cột B: Xác nhận từ người phụ trách tại nơi nhân viên của doanh nghiệp tới công tác (dưới dạng chữ ký hoặc con dấu) để chứng thực rằng người tới công tác đã hoàn thành đầy đủ nhiệm vụ của mình.

Một số lưu ý khi lập giấy đi đường

  • Các mốc thời gian (ngày, tháng, năm) phải được liệt kê rõ ràng, cụ thể và chính xác.
  • Các khoản chi tiêu dự tính trước và trong khi đi công tác cũng phải được ghi ra một cách rõ ràng và chi tiết.

(Để bảo đảm bảo tính xác thực của những thông tin trong giấy đi đường, cần gắn với các loại hóa đơn… để minh chứng cho các chi phí phát sinh trong quá trình công tác. Có như vậy thì doanh nghiệp mới có thể thanh toán số tiền mà người nhân viên ấy đã bỏ ra một cách chính xác, không có sự sai sót.)

  • Người đi công tác muốn xin giấy đi đường từ phòng hành chính nhân sự hay phòng Kế toán thì phải nêu rõ lý do và xuất trình đầy đủ quyết định của các lãnh đạo công ty về việc cử người đó đi công tác.
  • Cán bộ/nhân viên được cử đi công tác chỉ có thể nhận được các khoản công tác phí sau khi kế toán trưởng của công ty duyệt xong văn bản họ đã nộp.

Trên đây là một số thông tin cần biết về giấy đi đường/mẫu giấy đi đường. Mong rằng qua những chia sẻ của Văn bản kế toán trong bài viết hữu ích với các bạn!

Xem thêm:

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *