Hạch toán chi phí lãi vay

Hạch toán chi tiết chi phí lãi vay chi tiết

Chi phí lãi vay bao gồm chi phí thực tế và chi phí không thực tế, tuỳ theo từng thời điểm trả khoản chi phí lãi vay mà cách hạch toán chi phí lãi vay cũng khác nhau?. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn các bạn hạch toán cụ thể các trường hợp liên quan tới chi phí lãi vay. 

I. Hạch toán chi phí lãi vay không hợp lý

1. Chi phí lãi vay không hợp lý

–  Là những chi phí không được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp hay lãi suất vay của doanh nghiệp vượt quá mức 150% so với lãi suất cơ bản thì khoản lãi vay vượt quá đó sẽ không được tính vào chi phí hợp lý cho doanh nghiệp. Khoá học lập và kiểm soát báo cáo tài chính

2. Cách hạch toán chi phí lãi vay không hợp lý

Cách hạch toán chi phí lãi vay không hợp lý

Nợ TK 811

        Có TK 111, 112.

Cuối kỳ kết chuyển

Nợ TK 911

        Có TK 811

Cuối năm khi lập tờ khai quyết toán thuế TNDN, các bạn phải nhập số tiền này vào chỉ tiêu B4 trên tờ khai quyết toán thuế TNDN (Đây là khoản chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN) khóa học logistics tại hà nội

II. Hạch toán Chi phí lãi vay hợp lý

1. Chi phí lãi vay hợp lý

– Chi phí lãi vay được chấp nhận là chi phí hợp lý nếu như doanh nghiệp sử dụng khoản tiền vay đó phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.

– Lãi suất khoản tiền vay không quá 150% lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay.

– Doanh nghiệp phải góp đủ vốn điều lệ theo giấy phép Đăng ký kinh doanh.

– Doanh nghiệp khi đi vay vốn và khi trả tiền lãi vay phải thanh toán số tiền vay bằng thanh toán bằng séc, uỷ nhiệm chi, chuyển khoản hay các hình thức không dùng tiền mặt khác (chú ý: không giao dịch thanh toán bằng tiền mặt)

Chi phí lãi vay
Chi phí lãi vay

2. Cách hạch toán chi phí lãi vay hợp lý

a) Nếu trả lãi vay theo định kỳ học xuất nhập khẩu ở đâu tốt

Nợ TK 635

        Có TK 111, 112.

– Nếu có phát sinh các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến hoạt động đi vay, ghi:

Nợ TK 635

        Có TK 111, 112…

b) Nếu trả lãi vay trước cho nhiều kỳ:

– Khi trả lãi, ghi:

Nợ TK 242: Chi phí trả trước (Theo Thông tư 200 và 133)

        Có TK 111, 112

– Khi phân bổ dần lãi vay vào chi phí: nên học kế toán ở đâu

Nợ TK 635

        Có TK 142, 242.

c) Nếu trả lãi vay sau khi kết thúc hợp đồng hoặc khế ước vay:

– Định kỳ trích trước lãi vay vào chi phí, ghi:

Nợ TK 635

        Có TK335

– Trả lãi vay khi kết thúc hợp đồng vay, ghi:

Nợ TK 335

        Có TK 111, 112

d) Nếu DN bạn có thuê tài sản tài chính, thì lãi thuê tài sản tài chính phải trả:

– Nếu nhận được hoá đơn thanh toán tiền thuê tài sản tài chính, doanh nghiệp trả tiền ngay, ghi:

Nợ TK 635

        Có TK 111, 112

– Nếu nhận được hoá đơn thanh toán tiền thuê tài sản tài chính, nhưng doanh nghiệp chưa có tiền trả, ghi:

Nợ TK 635

        Có TK 315

e. Nếu DN trả lãi trả chậm của của tài sản mua theo phương thức trả chậm, trả góp:

– Lãi phải trả cho bên bán khi mua tài sản ghi:

Nợ TK 242

        Có TK 111, 112

– Định kỳ phân bổ dần lãi trả chậm vào chi phí, ghi:

Nợ TK 635

        Có TK 242

III. Hạch toán thuế TNCN từ tiền lãi cho vay

Hạch toán thuế TNCN từ tiền lãi cho vay

– Theo quy định nếu đi vay của cá nhân (không phải tổ chức tín dụng)

 => Khi trả lãi vay DN có trách nhiệm phải khấu trừ 5% thuế TNCN

* Có 2 trường hợp như sau:

TH1. Nếu trên hợp đồng ghi là: Bên vay sẽ chịu thuế TNCN (Tức là DN bạn chịu khoản tiền thuế TNCN này thay cho cá nhân) thì hạch toán như sau:

– Khi trả tiền lãi vay cho cá nhân

Nợ TK 635 (Tổng số tiền lãi vay mà DN trả cho cá nhân cho vay)

        Có TK 111, TK 112

– Khi tính tiền thuế TNCN phải nộp:

Nợ TK 811 (Tiền thuế TNCN 5% mà DN chịu)

        Có TK 3335

– Khi nộp tiền thuế:

Nợ TK 3335

        Có TK 111, TK 112

– Cuối năm phải loại chi phí này ra (Đưa vào chỉ tiêu B4 trên tờ khai quyết toán thuế TNDN)

TH2. Nếu hợp đồng ghi: Cá nhân sẽ chịu khoản thuế đó (Tức là DN sẽ nộp hộ cho cá nhân), thì hạch toán như sau:

– Khi trả tiền lãi vay cho cá nhân:

Nợ TK 635 (Tổng số tiền lãi vay mà DN trả cho cá nhân cho vay)

        Có TK 111,112

Tính tiền thuế TNCN phải nộp:

Nợ TK 138 (Tiền thuế TNCN 5% mà cá nhân chịu)

        Có TK 3335

– Khi nộp thuế:

Nợ TK 3335

        Có TK 111, TK 112

– Khi thu lại tiền thuế 5% của cá nhân cho vay:

Nợ TK 111, TK 112

        Có TK 138

Hạch toán chi tiết lãi vay chi tiết được tham khảo từ nguồn kế toán Lê Ánh

>>>Xem thêm: khóa học kế toán ngắn hạn tại tphcm

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *