cach-tinh-luong-huu

Chế Độ Lương Hưu – Cách Tính Lương Hưu Mới Nhất

Cách tính lương hưu và điều kiện hưởng lương hưu được rất nhiều người lao động quan tâm tìm hiểu khi tham gia đóng bảo hiểm xã hội. Bài viết sau Văn bản kế toán chia sẻ đến bạn đọc chi tiết về Chế độ lương hưu mới nhất.

1. Lương hưu là gì?

Lương hưu hay còn gọi là chế độ hưu trí là chế độ, khoản phí được chi trả cho những người lao động đã đến độ tuổi về hưu (hết tuổi lao động) theo quy định của pháp luật. Chế độ này sẽ giúp cho người lao động đảm bảo khi về già sẽ có khoản chi phí cần thiết để chi trả cho nhu cầu cuộc sống cơ bản và chăm sóc sức khỏe của bản thân. Người lao động sẽ được hưởng lương hưu khi tham gia đóng bảo hiểm xã hội trước đó.

2. Điều kiện hưởng lương hưu mới nhất

2.1. Điều kiện hưởng lương hưu đối với người lao động tham gia BHXH bắt buộc

a. Đối tượng tham gia BHXH bắt buộc

Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:

(1) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;

(2) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;

(3) Cán bộ, công chức, viên chức;

(4) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;

(5) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;

(6) Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;

(7) Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;

(8) Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;

(9) Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.

2.2. Điều kiện hưởng lương hưu năm 2023 đối với NLĐ Việt Nam

a. Điều kiện hưởng lương hưu năm 2023 đối với NLĐ thuộc nhóm (1), (2), (3), (4), (7), (8), (9)

* Trường hợp 1:

Đủ các điều kiện sau:

– Nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên.

– Đủ 60 tuổi 9 tháng đối với nam, đủ 56 tuổi đối với nữ. Độ tuổi hưu năm 2023 đối với người lao động sẽ tương ứng với tháng, năm sinh như sau:

truong-hop-1

* Trường hợp 2:

Đủ các điều kiện:

– Nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên.

– Có tuổi đủ điều kiện thấp nhất phải là đủ 55 tuổi 9 tháng đối với nam và đủ 51 tháng đối với nữ; độ tuổi thấp nhất tương ứng với tháng, năm sinh như sau:

truong-hop-2

– Có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ LĐ-TB&XH ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/01/2021.

* Trường hợp 3:

– Nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên.

– Có tuổi đủ điều kiện thấp nhất phải là đủ 50 tuổi 9 tháng đối với nam và đủ 46 tuổi đối với nữ; độ tuổi thấp nhất tương ứng với tháng, năm sinh như sau:

truong-hop-3

– Có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò.

*Trường hợp 4:

Đủ các điều kiện sau:

– Nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên

– Bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.

* Trường hợp 5:

Trường hợp lao động nữ là cán bộ, công chức cấp xã hoặc là người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn tham gia bảo hiểm xã hội khi nghỉ việc mà có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm đóng bảo hiểm xã hội và đủ 56 tuổi thì được hưởng lương hưu.

b. Điều kiện hưởng lương hưu năm 2023 đối với NLĐ thuộc nhóm (5), (6)

*Trường hợp 1:

Đủ các điều kiện:

– Nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;

– Có tuổi trong điều kiện thấp nhất phải là đủ 55 tuổi 9 tháng đối với nam và đủ 51 tuổi đối với nữ, trừ trường hợp Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, Luật Công an nhân dân, Luật Cơ yếu, Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng có quy định khác.

* Trường hợp 2:

Đủ các điều kiện sau:

– Nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;

– Có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ LĐ-TB&XH ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/01/2021.

– Có tuổi thoã mãn điều kiện thấp nhất phải là đủ 50 tuổi 9 tháng đối với nam và đủ 46 tuổi đối với nữ.

*Trường hợp 3:

Đủ các điều kiện sau:

– Nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên

– Bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.

2.2. Điều kiện hưởng lương hưu đối với NLĐ tham gia BHXH tự nguyện

Người lao động Việt Nam tham gia BHXH tự nguyện được hưởng lương hưu năm 2023 nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

– Đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên.

– Đủ 60 tuổi 9 tháng đối với nam, đủ 56 tuổi đối với nữ.

Độ tuổi hưu năm 2023 đối với người lao động sẽ tương ứng với tháng, năm sinh như sau:

BHXH-tu-nguyen

3. Quy định mới nhất về lương hưu

3.1.Tiếp tục tăng tuổi nghỉ hưu của người lao động

Tuổi nghỉ hưu của người lao động được điều chỉnh tăng theo lộ trình cho đến khi nam đủ 62 tuổi vào năm 2028 và nữ đủ 60 tuổi vào năm 2035.

Năm 2023 là năm thứ 3 thực hiện điều chỉnh tăng tuổi nghỉ của người lao động.

Theo đó, tuổi nghỉ hưu sẽ tăng thêm 03 tháng với nam và 04 tháng với nữ.

Nếu người lao động làm việc trong điều kiện bình thường thì tuổi nghỉ hưu năm 2023 như sau:

– Đối nam là từ đủ 60 tuổi 09 tháng. Ví dụ: lao động nam sinh vào tháng 7/1962 sẽ được nghỉ hưu vào tháng 5/2023.

– Đối nữ là từ đủ 56 tuổi. Ví dụ: lao động nữ sinh vào tháng 5/1967 sẽ được nghỉ hưu vào tháng 6/2023.

Đây là độ tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường, vẫn có trường hợp người lao động được về hưu sớm hơn 5 năm, thậm chí là 10 năm.

Đơn cử, với người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn đến 05 tuổi.
(Tức là đủ 55 tuổi 9 tháng với nam và đủ 51 tuổi với nữ)

3.2.Tăng 12,5% lương hưu từ ngày 1/7/2023

Quốc hội thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023.

Ngoài việc tăng lương cơ sở lên 1,8 triệu đồng/tháng thì còn tăng 12,5% lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội đối tượng do ngân sách nhà nước đảm bảo và hỗ trợ thêm đối với người nghỉ hưu trước năm 1995 có mức hưởng thấp.

Năm 2022, mặc dù không tăng lương cơ sở nhưng nhiều đối tượng đã được tăng thêm 7,4% lương hưu, trợ cấp BHXH theo Nghị định 108/2021/NĐ-CP

3.3. Tăng mức hưởng lương hưu tối thiểu từ ngày 1/7/2023

Mức lương hưu hàng tháng thấp nhất của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đủ điều kiện hưởng lương hưu sẽ bằng mức lương cơ sở.

Do có sự điều chỉnh về lương cơ sở 2023 nên mức hưởng lương hưu tối thiểu sẽ tăng từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1.800.000 đồng/tháng từ ngày 01/7/2023.

3.4. Tăng mức đóng vào quỹ hưu trí của cán bộ, công chức, viên chức

Mức đóng vào quỹ hưu trí, tử tuất của cán bộ, công chức, viên chức bằng 8% nhân với tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm và các khoản phụ cấp.

Mức đóng = 8% x Tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có)

Riêng đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn thì mức đóng vào quỹ hưu trí, tử tuất bằng 8% mức lương cơ sở.

Mức đóng = 8% x Mức lương cơ sở

Như vậy, khi tăng lương tối thiểu lên 1.800.000 đồng/tháng từ 1-7-2023 thì mức đóng vào quỹ hưu trí, tử tuất của cán bộ, công chức, viên chức cũng sẽ tăng theo.

Căn cứ Điều 56 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 , công thức tính mức hưởng lương hưu như sau:

Mức lương hưu hằng tháng = Tỷ lệ (%) hưởng lương hưu hằng tháng x Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH

Việc tăng mức đóng vào quỹ hưu trí cũng đồng nghĩa với việc cán bộ, công chức, viên chức sau này khi về hưu sẽ nhận được khoản lương hưu cao hơn, bởi mức hưởng lương hưu sẽ căn cứ vào mức đóng BHXH.

4. Cách tính lương hưu mới nhất

4.1. Công thức tính lương hưu

Cách tính lương hưu năm 2023 với người lao động tham gia BHXH bắt buộc?

Mức hưởng lương hưu hàng tháng

Theo quy định tại Điều 7 Nghị định 115/2015/NĐ-CP thì mức lương hưu hàng tháng của NLĐ tham gia BHXH bắt buộc năm 2023 được tính như sau:

Mức lương hưu hàng tháng = Tỷ lệ (%) hưởng lương hưu hằng tháng x Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH

Trong đó:

– Với lao động nam: 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH tương ứng 20 năm đóng BHXH. Sau đó mỗi năm đóng cộng 2%, tối đa bằng 75%.

– Với lao động nữ: 45% mức bình quân lương tháng đóng BHXH tương ứng với 15 năm đóng BHXH. Sau đó mỗi năm đóng được tính thêm 2%, mức tối đa bằng 75%.

– Với lao động nữ hoạt động chuyên trách hoặc không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn đủ điều kiện hưởng lương hưu được tính theo số năm đóng BHXH và mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH:

+ Đủ 15 năm đóng BHXH tính bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.

+ Từ đủ 16 – 20 năm đóng BHXH, cứ mỗi năm đóng tính thêm 2%.

– Đối với người lao động nghỉ hưu trước tuổi

Mức lương hưu hàng tháng của người đủ điều kiện nghỉ hưu trước tuổi được tính như người nghỉ hưu đủ tuổi, sau đó cứ mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi quy định thì giảm 2%.

4.2. Cách tính lương hưu bảo hiểm xã hội tự nguyện

Mức lương hưu của người tham gia BHXH tự nguyện bắt đầu hưởng lương năm 2023 được tính như sau:

Mức lương hưu hàng tháng = Tỷ lệ (%) hưởng lương hưu hằng tháng x Mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH

Trong đó:

Tỷ lệ (%) hưởng lương hưu hằng tháng được xác định như sau:

– Đối với lao động nam:

+ Đóng đủ 20 năm BHXH thì được 45% (NLĐ nghỉ hưu năm 2023, đóng đủ 20 năm BHXH thì được 45%)

+ Sau đó, cứ cứ thêm mỗi năm đóng BHXH, được tính thêm 2%.

– Đối với lao động nữ

+ Đóng đủ 15 năm BHXH thì được 45%.

+ Sau đó, cứ cứ thêm mỗi năm đóng BHXH, được tính thêm 2%.

Lưu ý: Mức hưởng tối đa là 75%.

Mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH được tính bằng bình quân các mức thu nhập tháng đóng BHXH của toàn bộ thời gian đóng.

4.3. Ví dụ cách tính lương hưu

Ví dụ 1: Ông A đóng BHXH được 24 năm. Năm 2023, ông A nghỉ hưu. Tỷ lệ lương hưu ông A được nhận như sau:

– 19 năm đóng BHXH: Hưởng 45%

– 05 năm đóng BHXH còn lại: Hưởng 05 x 2% = 10%

Tổng tỷ lệ lương hưu của ông A = 45% + 10% = 55%

Ví dụ 2: Bà B đóng BHXH được 26 năm. Năm 2023, bà A nghỉ hưu. Tỷ lệ lương hưu bà A được nhận như sau:

– 15 năm đóng BHXH: Hưởng 45%

– 11 năm đóng BHXH còn lại: Hưởng 11 x 2% = 22%

Tổng tỷ lệ lương hưu của bà A = 45% + 22% = 67%

dieu-kien-huong-luong-huu

>>> Xem thêm: Học Kế Toán Thực Hành Tổng Hợp Ở Đâu Tốt Nhất

5. Thủ tục nhận lương hưu bảo hiểm xã hội

5.1. Trình tự thực hiện

a. Bước 1. Lập, nộp hồ sơ

– NLĐ đang đóng BHXH: lập hồ sơ theo quy định tại mục 10.3.1 (Thành phần hồ sơ); nộp cho cho đơn vị SDLĐ. Đơn vị SDLĐ tiếp nhận, lập và nộp hồ sơ theo quy định cho cơ quan BHXH nơi đơn vị đóng BHXH.

– Người đang tham gia BHXH tự nguyện, người bảo lưu thời gian đóng BHXH: lập hồ sơ theo quy định tại mục 10.3.2 (Thành phần hồ sơ); nộp cho cơ quan BHXH nơi cư trú

– NLĐ có Quyết định hoặc Giấy chứng nhận chờ đủ điều kiện về tuổi đời để hưởng lương hưu hoặc hưởng trợ cấp hàng tháng theo Nghị định số 09/1998/NĐ-CP: lập hồ sơ theo quy định tại mục 10.3.3 (Thành phần hồ sơ); nộp cho cơ quan BHXH nơi cư trú.

b. Bước 2. Cơ quan BHXH tiếp nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định.

c. Bước 3: Nhận kết quả

– Đơn vị SDLĐ: nhận kết quả giải quyết từ cơ quan BHXH để trả cho NLĐ nêu tại điểm 1 bước 1 gồm: Quyết định về việc hưởng chế độ hưu trí hàng tháng Bản quá trình đóng BHXH; Thông báo về việc chi trả lương hưu/trợ cấp hàng tháng; Thẻ BHYT.

– Người lao động nhận kết quả giải quyết từ đơn vị SDLĐ; hoặc từ cơ quan BHXH theo quy định; nhận tiền lương hưu, trợ cấp hàng tháng

5.2. Cách thức thực hiện

5.2.1. Nộp hồ sơ:

Đơn vị SDLĐ, Người tham gia BHXH tự nguyện, người bảo lưu thời gian đóng BHXH, người chờ đủ điều kiện về tuổi để hưởng lương hưu hoặc chờ hưởng trợ cấp hàng tháng theo Nghị định số 09/1998/NĐ-CP nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau:
a. Qua giao dịch điện tử

+ Đơn vị SDLĐ: lập hồ sơ điện tử, ký số và gửi lên Cổng Thông tin điện tử BHXH Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN; Trường hợp không chuyển hồ sơ giấy sang định dạng điện tử thì gửi hồ sơ giấy cho cơ quan BHXH qua dịch vụ bưu chính công ích.

+ Cá nhân đăng ký nhận mã xác thực và gửi hồ sơ điện tử đến Cổng Thông tin điện tử BHXH Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN (nếu đã đăng ký sử dụng dịch vụ I-VAN); trường hợp không chuyển hồ sơ giấy sang định dạng điện tử thì gửi hồ sơ giấy cho cơ quan BHXH qua dịch vụ bưu chính công ích.

b. Qua dịch vụ bưu chính công ích;

c. Trực tiếp tại cơ quan BHXH.

5.2.2. Nhận kết quả

a. NLĐ nhận hồ sơ giải quyết từ đơn vị SDLĐ hoặc trực tiếp tại cơ quan BHXH hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích, qua giao dịch điện tử đồng thời nhận lương hưu, trợ cấp bằng một trong các hình thức sau:

– Thông qua tài khoản cá nhân.

– Qua dịch vụ bưu chính công ích.

– Trường hợp ủy quyền cho người khác lĩnh thay, thực hiện theo quy định tại thủ tục “Ủy quyền lĩnh thay các chế độ BHXH, trợ cấp thất nghiệp” hoặc bản chính Hợp đồng ủy quyền theo quy định của pháp luật.

b. Đơn vị SDLĐ: nhận kết quả giải quyết để trả cho NLĐ nêu tại điểm 1 bước 1 bằng một trong các hình thức sau: giao dịch điện tử, dịch vụ bưu chính công ích, trực tiếp tại cơ quan BHXH.

5.3. Thành phần hồ sơ

5.3.1. Trường hợp đang tham gia BHXH bắt buộc tại đơn vị SDLĐ:

a. Sổ BHXH

b. Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định số 46/2010/NĐ-CP hoặc bản chính Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí (mẫu số 12-HSB) hoặc Văn bản chấm dứt hợp đồng lao động hưởng chế độ hưu trí.

c. Bản chính Biên bản giám định mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK (trường hợp NLĐ đã có biên bản GĐYK để hưởng các chính sách khác trước đó mà đủ điều kiện hưởng thì có thể thay bằng bản sao) đối với người nghỉ hưu do suy giảm KNLĐ hoặc bản sao Giấy chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp (tương đương mức suy giảm KNLĐ 61%) đối với người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.

d. Bản chính Bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ trong Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (Mẫu số 04B – HBQP ban hành kèm theo Thông tư số 136/2020/TT-BQP ngày 29/10/2020) đối với người có thời gian phục vụ trong Quân đội trước ngày 01/01/2007 tại địa bàn có hưởng phụ cấp khu vực mà sổ BHXH không thể hiện đầy đủ thông tin làm căn cứ tính phụ cấp khu vực.

5.3.2. Trường hợp đang tham gia BHXH tự nguyện, bảo lưu thời gian đóng BHXH (gồm cả người đang chấp hành hình phạt tù, người xuất cảnh trái phép trở về nước định cư hợp pháp, người được Tòa án hủy quyết định tuyên bố mất tích):

a. Sổ BHXH;

b. Bản chính Đơn đề nghị (Mẫu số 14-HSB);

c. Bản chính Biên bản giám định mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK (trường hợp NLĐ đã có biên bản GĐYK để hưởng các chính sách khác trước đó mà đủ điều kiện hưởng thì có thể thay bằng bản sao) đối với người nghỉ hưu do suy giảm KNLĐ hoặc bản sao Giấy chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp (tương đương mức suy giảm KNLĐ 61%) đối với người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.

d. Trường hợp đang chấp hành hình phạt mà thời gian bắt đầu chấp hành hình phạt tù từ ngày 01/01/2016 trở đi thì có thêm bản chính Giấy ủy quyền (mẫu số 13-HSB).

đ. Trường hợp đã chấp hành xong hình phạt tù giam từ ngày 01/01/1995 đến trước ngày 01/01/2016 thì có thêm bản sao của một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận chấp hành xong hình phạt tù hoặc Giấy đặc xá tha tù trước thời hạn hoặc Quyết định miễn hoặc tạm hoãn chấp hành hình phạt tù.

e. Trường hợp xuất cảnh trái phép trở về thì có thêm bản sao văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc trở về nước định cư hợp pháp.

g. Trường hợp mất tích trở về thì có thêm bản sao Quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án hủy bỏ quyết định tuyên bố mất tích.

h. Bản chính Bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ trong Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (Mẫu số 04B – HBQP ban hành kèm theo Thông tư số 136/2020/TT-BQP ngày 29/10/2020) đối với người có thời gian phục vụ trong Quân đội trước ngày 01/01/2007 tại địa bàn có hưởng phụ cấp khu vực mà sổ BHXH không thể hiện đầy đủ thông tin làm căn cứ tính phụ cấp khu vực.

i. Hóa đơn, chứng từ thu phí giám định kèm theo bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK (trường hợp thanh toán phí GĐYK).

5.5.3. Đối với người có Quyết định hoặc Giấy chứng nhận chờ đủ điều kiện về tuổi đời để hưởng lương hưu hoặc hưởng trợ cấp hàng tháng theo Nghị định số 09/1998/NĐ-CP

a. Bản chính Quyết định hoặc bản chính Giấy chứng nhận chờ đủ điều kiện về tuổi đời để hưởng lương hưu hoặc chờ hưởng trợ cấp hàng tháng theo Nghị định số 09/1998/NĐ-CP; trường hợp bị mất giấy tờ trên thì có thêm bản chính Đơn đề nghị (mẫu số 14-HSB) nêu rõ lý do bị mất.

b. Hồ sơ đối với từng trường hợp cụ thể như nêu tại nội dung 2c, 2d, 2.đ, 2.e, 2.g, 2.h, 2.i.

6. Hỏi – đáp

a. Mức bình quân tiền lương để tính lương hưu?

Mbqtl = (Tổng số tiền lương tháng đóng BHXH theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định + Tổng số tiền lương tháng đóng BHXH của các tháng đóng BHXH theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định) / Tổng số tháng đóng BHXH.

Trong đó:

Mức bqtl: Mức bình quân tiền lương.

Tổng số tiền lương tháng đóng BHXH theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định được tính bằng tích số giữa tổng số tháng đóng BHXH theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định với mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.

Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH được tính theo quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 20 Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH thì đối với người lao động bắt đầu tham gia BHXH trước ngày 1/1/1995:

Mbqtl = Tổng số tiền lương tháng đóng BHXH của 5 năm (60 tháng) cuối trước khi nghỉ việc / 60 tháng.

b. Đóng BHXH bao nhiêu năm thì được hưởng lương hưu?

– Đóng bảo hiểm xã hội đủ 20 năm đối với:

+ Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;

+ Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 1 tháng đến dưới 3 tháng;

+ Cán bộ, công chức, viên chức.

+ Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu.

+ Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân.

+ Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí.

+ Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;

+ Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;

+ Lao động nam hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.

– Đóng bảo hiểm xã hội đủ 15 năm đến dưới 20 năm đối với lao động nữ là người hoạt động chuyên trách hoặc không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.

Lưu ý: Ngoài thời gian đóng BHXH tối thiểu trên thì để được hưởng lương hưu, người lao động còn phải đáp ứng thêm các điều kiện khác.

c. Đóng bảo hiểm 20 năm có được hưởng lương hưu?

Lao động nam nếu đủ điều kiện về hưu năm 2023 khi đã đóng đủ 20 năm BHXH thì được hưởng lương hưu bằng 45% tiền lương tháng đóng BHXH.

Đối với lao động nữ đủ điều kiện về hưu năm 2023, lương hưu được tính như sau:

– Đóng đủ 15 năm BHXH: được hưởng 45% tiền lương tháng đóng BHXH.

– Sau đó, cứ thêm mỗi năm đóng BHXH sẽ được tính thêm 2%.

– Lao động nữ đủ điều kiện về hưu năm 2023 khi đã đóng đủ 20 năm BHXH sẽ được nhận lương hưu với tỷ lệ 55% tiền lương tháng đóng BHXH.

d. Chồng chết vợ có được hưởng lương hưu của chồng?

Ngoài trợ cấp mai táng, khi chồng chết, vợ còn thể được hưởng trợ cấp tuất. Để được hưởng trợ cấp tuất, cần đáp ứng các điều kiện mà pháp luật quy định. Dưới đây là điều kiện và mức hưởng trợ cấp tuất hàng tháng.

Điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng:

– Đã đóng bảo hiểm xã hội đủ 15 năm trở lên nhưng chưa hưởng bảo hiểm xã hội một lần;

– Đang hưởng lương hưu;

– Chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

Đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng với mức suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.

Thân nhân được hưởng trợ cấp tuất hàng tháng bao gồm :

– Con chưa đủ 18 tuổi; con từ đủ 18 tuổi trở lên nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; con được sinh khi người bố chết mà người mẹ đang mang thai;

– Vợ từ đủ 55 tuổi trở lên hoặc chồng từ đủ 60 tuổi trở lên; vợ dưới 55 tuổi, chồng dưới 60 tuổi nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

– Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ hoặc cha đẻ của chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của chồng, thành viên khác trong gia đình mà người tham gia bảo hiểm xã hội đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình nếu từ đủ 60 tuổi trở lên đối với nam, từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nữ;

– Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ hoặc cha đẻ của chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của chồng, thành viên khác trong gia đình mà người tham gia bảo hiểm xã hội đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình nếu dưới 60 tuổi đối với nam, dưới 55 tuổi đối với nữ và bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.

Như vậy, nếu chồng chết, vợ có thể được hưởng trợ cấp tuất hàng tháng nếu từ đủ 55 tuổi trở lên hoặc dưới 55 tuổi nhưng bị suy giảm khả năng lao động từ 81%.
Mức trợ cấp tuất hàng tháng đối với mỗi thân nhân bằng 50% mức lương cơ sở. Trường hợp thân nhân không có người trực tiếp nuôi dưỡng thì mức trợ cấp tuất hàng tháng bằng 70% mức lương CƠ SỞ.

Trên đây bài chia sẻ về lương hưu chi tiết và đầy đủ nhất. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích cho công việc của bạn.

>>> Xem thêm:

 

Đánh giá

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *