Cách hạch toán tiền chậm nộp thuế GTGT, TNCN, TNDN

Cách Hạch Toán Tiền Chậm Nộp Thuế GTGT, TNCN, TNDN

Nếu công ty chậm nộp thuế so với quy định hoặc bị cơ quan thuế phát hiện ra sai sót hậu quả là tăng số thuế phải nộp thì công ty sẽ bị phạt chậm nộp thuế. Lúc này, kế toán nên thực hiện các bút toán hạch toán tiền chậm nộp thuế.

Vậy cách hạch toán chậm nộp thuế GTGT, TNCN, TNDN như thế nào? Cùng Văn Bản Kế Toán tìm hiểu chi tiết trong nội dung dưới đây nhé

I. Thời hạn nộp thuế (GTGT, TNCN, TNDN…)

Thời hạn nộp thuế GTGT, TNCN, TNDN

Theo quy định trên, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.

Đối với quyết toán tháng: Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo.

Đối với khai thuế theo quý: Ngày tính thuế chậm nhất là ngày 30 của quý tiếp theo phát sinh nghĩa vụ thuế.

Đối với khai thuế năm: Thời hạn khai thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu năm dương lịch.

– Đối với khai thuế theo từng lần cộng dồn nghĩa vụ thuế: Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày thứ 10, kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.

Đối với quyết toán thuế năm: Thời hạn 

»»» Review Khóa Học Kế Toán Ngắn Hạn Tốt Nhất

II. Mức Phạt Chậm Nộp Thuế Mới Nhất

1. Đối với các khoản thuế chậm nộp sau ngày 1 tháng 7 năm 2016, tiền lãi chậm sẽ được tính là 0,03% / ngày trên số tiền thuế nợ quá hạn.

2. Các khoản thuế đến hạn nộp trước ngày 1 tháng 7 năm 2016 và chưa nộp sau ngày 1 tháng 7 năm 2016 sẽ được tính như sau:

Tính đến ngày 01/01/2015, phí chậm nộp sẽ được tính theo quy định của Luật Quản lý thuế số 78/2006/ QH11. Luật này sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13. 0,05% cho số ngày nợ < 90 ngày, 0,07%/ ngày sau 91 ngày.

Kể từ ngày 01/01/2015, theo quy định của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế số 71/2014 / QH13, tính chậm nộp: 0,05%/ ngày.

Bắt đầu từ ngày 1 tháng 7 năm 2016, mức chậm nộp là 0,03%/ ngày.

3. Số ngày chậm nộp thuế (bao gồm cả ngày nghỉ, ngày lễ) được tính từ ngày hết thời hạn nộp thuế ghi trên thông báo thuế, thời hạn nộp thuế theo quy định và ngày sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế. Cho đến ngày người nộp thuế nộp đủ số thuế vào ngân sách nhà nước theo quy định của cơ quan thuế hoặc có quyết định xử lý vi phạm về thuế hoặc của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

4. Trường hợp người nộp thuế đã kê khai thiếu số thuế trước ngày 01 tháng 01 năm 2015 mà kỳ tính thuế phát sinh sau ngày 01 tháng 01 năm 2015 thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, điều tra hoặc người nộp thuế tự phát hiện. Người nộp thuế nộp số thuế vào ngân sách nhà nước thì áp dụng mức 0,05%/ ngày đối với số thuế phải nộp kể từ ngày nộp theo quy định của pháp luật đến ngày nộp thuế chậm vào.

Xem thêm:

III. Cách Tính Tiền Chậm Nộp Thuế – Số Ngày Chậm Nộp Tiền Thuế

Cách tính tiền chậm nộp thuế

1. Cách tính

*Trước ngày 1 tháng 1 năm 2015

+ Số ngày chậm nộp < 90 ngày:

Số tiền phạt = Số thuế chậm nộp x 0,05% x Số ngày chậm nộp + Số ngày chậm nộp > 90 ngày:

Tiền phạt = Số tiền thuế chậm nộp x 0,07% x (Số ngày chậm nộp – 90 ngày)

*Từ ngày 01/01/2015

Số tiền phạt = Số tiền thuế chậm nộp x 0,05% x Số ngày chậm nộp

*Từ ngày 1 tháng 7 năm 2016

Số tiền phạt = Số tiền thuế chậm nộp x 0,03% x Số ngày chậm nộp

2. Ví dụ

Ví dụ 1: Công ty A nợ 50.000.000 đồng tiền thuế GTGT đến ngày 21/5/2018. Công ty A đã thanh toán 50.000.000 đồng vào ngày 30/6/2018. Số ngày chậm nộp được tính từ ngày 21/5/2018 đến ngày 30/6/2018 là 41 ngày.

50.000.000 x 0,03% x 41 = 615.000 đồng.

Ví dụ 2: Công ty B nợ thuế 70.000.000 đồng đến ngày 02/04/2015. Công ty B đã thanh toán 70.000.000 đồng vào ngày 30/7/2016. Chậm nộp 455 ngày kể từ ngày 2/4/2015 đến ngày 30/6/2016. Từ ngày 01/07/2016 đến ngày 30/07/2016 là 30 ngày.

Chậm nộp 455 ngày kể từ ngày 2/4/2015 đến ngày 30/6/2016.

70.000.000 x 0,05% x 455 = 15.925.000 đồng.

Số ngày chậm nộp từ ngày 01/7/2016 đến ngày 30/7/2016 là 30 ngày: 70.000.000 x 0,03% x 30 = 630.000 đồng,

Tiền phạt chậm nộp đối với Công ty B là 15.925.000 đồng + 630.000 đồng = 16,555.000 đồng.

Ví dụ 3: Tại Công ty A, ngày 21/10/2020, kế toán phát hiện Tờ khai thuế GTGT quý 2/2020 ghi sai số thuế GTGT trên hóa đơn bán hàng. Khi kế toán Công ty A xác định khoản điều chỉnh bổ sung cho giai đoạn sai sót trong Quý 2 năm 2020 thì tờ khai thuế GTGT bổ sung cần được lập như sau:

+ Điều chỉnh chỉ tiêu số – Thuế GTGT hàng hóa, dịch vụ chịu thuế 10%: Số kê khai ban đầu quý 1 là 15.000.000, số đúng điều chỉnh là 25.000.000, số thuế chênh lệch là 10.000.000.

Tổng hợp các sai sót điều chỉnh ảnh hưởng đến chỉ tiêu số [40] – Thuế GTGT đã nộp trong kỳ: số cho trước là 30.000.000, số điều chỉnh đúng là 40.000.000, chênh lệch 10.000.000. Tính số ngày chậm nộp:

Áp dụng các quy định trên thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế GTGT theo quý 1 bổ sung có thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày 31 tháng 7 năm 2020, đây là thời hạn nộp thuế GTGT quý 1.

Số ngày chậm thuế tính từ ngày sau thời hạn 01 tháng 8 năm 2020 đến ngày nộp hồ sơ khai thuế (ngày 21 tháng 10 năm 2020).

Số ngày chậm = (1/8 đến 31/08) + (1/9 đến 30/09) + (1/10 đến 21/10)

Số ngày chậm= 31 + 30 + 21 = 82 ngày.

Tính toán số tiền chậm nộp:

Số tiền chậm nộp do kê khai bổ sung là 10.000.000 đồng.

Tính tiền phạt nộp chậm

Số tiền phạt tiền nộp chậm thuế 10.000.000 x 0.03 x 82 = 246.000

IV. Cách Hạch Toán Tiền Chậm Nộp Thuế

– Khi nhận được quyết định chậm nộp thuế của công ty, kế toán phải ghi:

Nợ TK 811: Tiền phạt chậm nộp thuế

Có TK 3339:Tiền phạt chậm nộp thuế.

– Doanh nghiệp nộp phạt chậm nộp ngân sách nhà nước, hạch toán:

Nợ TK 3339: Số tiền phạt chậm nộp thuế

Có TK 111, 112: Số tiền phạt chậm nộp thuế

Vào cuối kỳ, thực hiện kết chuyển tiền chậm nộp thuế.

Nợ TK 911

Có TK 811

Ví dụ bài tập:

Công ty Bình Minh bị truy thu thuế TNDN là 20.000.000 đồng. Mức phạt chậm nộp thuế là 5.000.000 đồng. Công ty Bình Minh sẽ thanh toán các khoản này bằng chuyển khoản.

Yêu cầu: Hạch toán tiền chậm nộp thuế và truy thu thuế công ty Bình Minh

Cách hạch toán:

Kế toán Công ty Bình Minh ghi nhận tiền chậm nộp và tiền phạt vi phạm như sau:

– Trường hợp doanh nghiệp bị truy thu thuế TNDN, kế toán phải ghi:

Nợ TK 8211: 20.000.000 đồng

Có TK 3334: 20.000.000 đ.

– Hạch toán tiền chậm nộp thuế:

Nợ TK 811: 5.000.000 đồng

Có TK 3339: 5.000.000đ.

– Doanh nghiệp nộp các khoản truy thu thuế cho ngân sách nhà nước và hạch toán.

Nợ TK 3334: 20.000.000 đồng

Có TK 112: 20.000.000 đ.

– Doanh nghiệp nộp phạt chậm nộp vào ngân sách nhà nước hạch toán:

Nợ TK 3339: 5.000.000 đồng

Có TK 112: 5.000.000đ.

Trên đây là cách hạch toán tiền chậm nộp thuế GTGT, TNCN,TNDN một cách chi tiết và đầy đủ nhất. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích cho công việc kế toán của bạn

Xem thêm:

Đánh giá

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *