Cách Điền Mẫu 01B-HSB Theo Quyết Định 166
Mẫu 01B-HSB theo Quyết định 166/QĐ-BHXH được ban hành ngày 31/01/2019 là biểu mẫu sử dụng về chế độ BHXH cho người đau ốm, thai sản (thay thế mẫu C70A-HD theo Quyết định 636/QĐ-BHXH ban hành ngày 22/04/2016 của BHXH Việt Nam)
Việc giải quyết các chế độ ốm đau, thai sản cho người lao động là một trong những công việc thường xuyên mà các bộ phận về kế toán, hành chính – nhân sự thường phải đảm nhiệm. Tuy nhiên, nhiều bạn chưa biết cách điền mẫu 01B-HSB theo QĐ 166 chính xác để giải quyết nhanh nhất chế độ cho người lao động. Cùng tham khảo chi tiết cách ghi mẫu 01B-HSB dưới đây nhé!
>>>>> Review Khóa Học Kế Toán Online Tốt Nhất
I. Mẫu 01B-HSB là gì? Dùng để làm gì?
Chắc chắn với mỗi mẫu được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành thì đều được sử dụng để giải quyết các thủ tục hành chính cả. Tương tự như vậy với Mẫu 01B-HSB theo quyết định 166 excel cũng không phải ngoại lệ.
Mẫu 01B-HSB chính là một trong những căn cứ để giải quyết trợ cấp ốm đau, thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe đối với người lao động trong đơn vị.
Mẫu 01B-HSB do đơn vị sử dụng lao động lập cho cho từng đợt đảm bảo thời hạn quy định tại Điều 102 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014. Đây là một mẫu bắt buộc đơn vị sử dụng lao động phải thực hiện khi muốn được giải quyết các chế độ của bảo hiểm xã hội về ốm đau, dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ, thai sản.
II. Phương Pháp Lập Và Trách Nhiệm Ghi – Mẫu 01B-HSB
Danh sách này do đơn vị lập cho từng đợt đảm bảo thời hạn quy định tại Điều 102 Luật BHXH.
Góc trên, bên trái của danh sách phải ghi rõ tên đơn vị, mã số đơn vị đăng ký tham gia BHXH, số điện thoại liên hệ.
Phần đầu: Ghi rõ đợt trong tháng, năm đề nghị xét duyệt; số hiệu tài khoản, ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nơi đơn vị mở tài khoản để làm cơ sở cho cơ quan BHXH chuyển tiền (trong trường hợp người lao động không có tài khoản cá nhân).
Cơ sở để lập danh sách ở phần này là hồ sơ giải quyết chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe và bảng chấm công, bảng lương trích nộp BHXH của đơn vị.
Lưu ý: Đối với trường hợp giao dịch điện tử kèm hồ sơ giấy, khi lập danh sách này phải phân loại chế độ phát sinh theo trình tự ghi trong danh sách, những nội dung không phát sinh chế độ thì không cần hiển thị; đơn vị tập hợp hồ sơ đề nghị hưởng chế độ của người lao động để nộp cho cơ quan BHXH theo trình tự ghi trong danh sách.
Xem thêm: Thủ Tục Hưởng Chế Độ Thai Sản
II. Nội dung mẫu 01B-HSB theo quyết định 166/QĐ-BHXH
Tên cơ quan đơn vị……………………………
Mã đơn vị:…………………………………….. Số Điện thoại:………………………………… |
Mẫu 01B-HSB
|
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT HƯỞNG CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU, THAI SẢN, DƯỠNG SỨC PHỤC HỒI SỨC KHỎE
Đợt……..tháng…….năm……….
Số tài khoản:……………………. Mở tại:………………… Chi nhánh:…………………………….
PHẦN 1: DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ HƯỞNG CHẾ ĐỘ MỚI PHÁT SINH
STT | Họ và tên |
Mã số BHXH |
Số ngày nghỉ được tính hưởng trợ cấp | Thông tin về tài khoản nhận trợ cấp |
Chỉ tiêu xác định điều kiện, mức hưởng (Áp dụng cho giao dịch điện tử không kèm hồ sơ giấy) |
Ghi chú | ||
Từ ngày | Đến ngày | Tổng số | ||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | C | D | E |
A | CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU | |||||||
I | Ốm thường | |||||||
1 | ||||||||
… | ||||||||
II | Ốm dài ngày | |||||||
1 | ||||||||
… | ||||||||
III | Con ốm | |||||||
1 | ||||||||
… | ||||||||
B | CHẾ ĐỘ THAI SẢN | |||||||
I | Khám thai | |||||||
1 | ||||||||
… | ||||||||
II | Sảy thai, nạo hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý | |||||||
– | Trường hợp thai dưới 5 tuần tuổi | |||||||
1 | ||||||||
… | ||||||||
– | Trường hợp thai từ 05 tuần tuổi đến dưới 13 tuần tuổi | |||||||
1 | ||||||||
… | ||||||||
– | Trường hợp thai từ 13 tuần tuổi đến dưới 25 tuần tuổi | |||||||
1 | ||||||||
… | ||||||||
– | Trường hợp thai từ 25 tuần tuổi trở lên | |||||||
1 | ||||||||
… | ||||||||
III | Sinh con | |||||||
– | Trường hợp thông thường | |||||||
+ | Sinh một con | |||||||
1 | ||||||||
… | ||||||||
+ | Sinh đôi | |||||||
1 | ||||||||
… | ||||||||
+ | Sinh từ 3 con trở lên | |||||||
1 | ||||||||
… | ||||||||
– | Trường hợp con chết | |||||||
+ | Tất cả các con sinh ra đều chết (bao gồm trường hợp sinh một con con chết, sinh từ 2 con trở lên 2 con cùng chết hoặc con chết trước, con chết sau) | |||||||
· | Con dưới 2 tháng tuổi chết | |||||||
1 | ||||||||
… | ||||||||
· | Con từ 02 tháng tuổi trở lên chết | |||||||
1 | ||||||||
… | ||||||||
+ | Sinh từ 02 con trở lên mà vẫn có con còn sống | |||||||
1 | ||||||||
… | ||||||||
– | Trường hợp mẹ chết sau khi sinh (khoản 4 Điều 34, khoản 6 Điều 34) | |||||||
1 | ||||||||
… | ||||||||
– | Trường hợp mẹ gặp rủi ro sau khi sinh (khoản 6 Điều 34) | |||||||
1 | ||||||||
… | ||||||||
– | Trường hợp mẹ phải nghỉ dưỡng thai (Khoản 3 Điều 31) | |||||||
1 | ||||||||
… | ||||||||
IV | Nhận nuôi con nuôi | |||||||
– | Trường hợp thông thường | |||||||
+ | Nhận nuôi 1 con | |||||||
1 | ||||||||
… | ||||||||
+ | Nhận nuôi từ 2 con trở lên | |||||||
1 | ||||||||
…. | ||||||||
– | Trường hợp NLĐ nhận nuôi con nuôi nhưng không nghỉ việc | |||||||
1 | ||||||||
… | ||||||||
V | Lao động nữ mang thai hộ sinh con | |||||||
– | Trường hợp thông thường | |||||||
+ | Sinh một con | |||||||
1 | ||||||||
… | ||||||||
+ | Sinh đôi | |||||||
1 | ||||||||
… | ||||||||
+ | Sinh từ 3 con trở lên | |||||||
1 | ||||||||
… | ||||||||
– | Trường hợp đứa trẻ chết | |||||||
+ | Tính đến thời điểm giao đứa trẻ, đứa trẻ chết | |||||||
· | Đứa trẻ dưới 60 ngày tuổi chết | |||||||
1 | ||||||||
… | ||||||||
· | Đứa trẻ từ 60 ngày tuổi trở lên chết | |||||||
1 | ||||||||
… | ||||||||
+ | Trường hợp sinh từ 2 đứa trẻ trở lên vẫn có đứa trẻ còn sống | |||||||
· | ||||||||
… | ||||||||
VI | Người mẹ nhờ mang thai hộ nhận con | |||||||
– | Trường hợp thông thường | |||||||
+ | Nhận một con | |||||||
1 | ||||||||
… | ||||||||
+ | Nhận 2 con | |||||||
1 | ||||||||
… | ||||||||
+ | Nhận từ 3 con trở lên | |||||||
1 | ||||||||
… | ||||||||
– | Trường hợp con chết | |||||||
+ | Sau khi nhận con, con chết | |||||||
· | Con dưới 2 tháng tuổi chết | |||||||
1 | ||||||||
… | ||||||||
· | Con từ 02 tháng tuổi trở lên chết | |||||||
1 | ||||||||
… | ||||||||
+ | Sinh từ 02 con trở lên mà vẫn có con còn sống | |||||||
1 | ||||||||
… | ||||||||
– | Người mẹ nhờ mang thai hộ chết hoặc gặp rủi ro không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con | |||||||
1 | ||||||||
… | ||||||||
– | Trường hợp người mẹ nhờ mang thai hộ không nghỉ việc | |||||||
VII | Lao động nam, người chồng của lao động nữ mang thai hộ nghỉ việc khi vợ sinh con | |||||||
– | Trường hợp sinh thông thường | |||||||
1 | ||||||||
… | ||||||||
– | Trường hợp sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi | |||||||
1 | ||||||||
… | ||||||||
– | Sinh đôi | |||||||
1 | ||||||||
… | ||||||||
– | Sinh từ 3 con trở lên | |||||||
1 | ||||||||
… | ||||||||
– | Sinh đôi trở lên phải phẫu thuật | |||||||
1 | ||||||||
… | ||||||||
VIII | Lao động nam, người chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con, nhận con | |||||||
1 | ||||||||
… | ||||||||
IX | Thực hiện các biện pháp tránh thai | |||||||
– | Đặt vòng tránh thai | |||||||
1 | ||||||||
… | ||||||||
– | Thực hiện biện pháp triệt sản | |||||||
1 | ||||||||
… | ||||||||
C | NGHỈ DƯỠNG SỨC PHỤC HỒI SỨC KHỎE | |||||||
I | Ốm đau | |||||||
1 | ||||||||
… | ||||||||
II | Thai sản | |||||||
1 | ||||||||
… | ||||||||
III | TNLĐ-BNN | |||||||
1 | ||||||||
… |
PHẦN 2: DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH SỐ ĐÃ ĐƯỢC GIẢI QUYẾT
STT | Họ và tên | Mã số BHXH
(số sổ BHXH) |
Đợt đã giải quyết | Lý do đề nghị điều chỉnh | Thông tin về tài khoản nhận trợ cấp | Ghi chú | |||
A | B | 1 | 2 | 3 | C | D | |||
A | CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU | ||||||||
I | Ốm thường | ||||||||
1 | |||||||||
… | |||||||||
II | … | ||||||||
B | CHẾ ĐỘ … | ||||||||
… | |||||||||
Cộng | |||||||||
*Giải trình trong trường hợp nộp hồ sơ chậm:…………………………………………………………………………………………. | |||||||||
…, ngày tháng năm Thủ trưởng đơn vị (Ký ghi rõ họ tên và đóng dấu hoặc ký số) |
Mẫu 01B-HSB theo quyết định 166 gồm những nội dung sau:
- Thông tin cơ bản của Doanh nghiệp như: tên cơ quan đơn vị, mã đơn vị, số điện thoại liên hệ, số tài khoản ngân hàng, chi nhánh ngân hàng…
- Danh sách đề nghị hưởng chế độ mới phát sinh bao gồm các chế độ:
+ Chế độ ốm đau: ốm thường, ốm dài ngày, con ốm
+ Chế độ thai sản: Khám thai, Sảy, nạo hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý, sinh con, nhận nuôi con nuôi, Lao động nữ mang thai hộ sinh con, Người mẹ nhờ mang thai hộ nhận con, Lao động nam, chồng của lao động nữ mang thai hộ nghỉ việc khi vợ sinh con, Lao động nam, chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ hưởng trợ cấp 1 lần khi vợ sinh con, nhận con, Thực hiện các biện pháp tránh thai.
+ Nghỉ dưỡng sức phục hồi sức khoẻ: Ốm đau, thai sản, tai nạn lao động bệnh nghề nghiệp.
Lưu ý: Cần thể hiện rõ các thông tin về: Họ và tên, số sổ bảo hiểm xã hội, Số ngày nghỉ được tính hưởng trợ cấp, Thông tin về tài khoản nhận trợ cấp, Chỉ tiêu xác định điều kiện, mức hưởng, ghi chú…
- Danh sách đề nghị số đã được giải quyết về các chế độ ốm đau, thai sản…
- Giải trình trong trường hợp nộp hồ sơ chậm
- Ngày tháng năm thực hiện Mẫu 01B-HSB quyết định 166 excel
- Thủ trưởng đơn vị ký ghi rõ họ tên đóng dấu vào mẫu quyết định.
III. Cách Điền Mẫu 01B-HSB Theo Quyết Định 166
Để tránh việc hoàn thành mẫu 01B-HSB quyết định 166 có sai xót và bị cơ quan bảo hiểm xã hội từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ thì dưới đây Văn bản kế toán sẽ hướng dẫn bạn cách điền mẫu 01B-HSB đúng quy định như sau:
- Góc trên, bên trái của danh sách phải ghi rõ tên đơn vị mình, mã số đơn vị đăng ký tham gia BHXH, số điện thoại liên hệ.
- Phần đầu: Ghi rõ đợt trong tháng, năm đề nghị xét duyệt; số hiệu tài khoản, ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nơi đơn vị/ người lao động mở tài khoản để làm cơ sở cho cơ quan BHXH chuyển tiền.
Lưu ý: Đối với trường hợp giao dịch điện tử kèm hồ sơ giấy, khi lập danh sách này phải phân loại chế độ phát sinh theo trình tự ghi trong danh sách, những nội dung không phát sinh chế độ thì không cần điền thông tin; đơn vị tập hợp hồ sơ đề nghị hưởng chế độ của người lao động để nộp cho cơ quan BHXH theo trình tự ghi trong danh sách.
PHẦN 1: DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ HƯỞNG CHẾ ĐỘ MỚI PHÁT SINH
Phần này gồm danh sách người lao động đề nghị giải quyết hưởng chế độ mới phát sinh trong đợt và đơn vị sử dụng lao động tiến hành điền các nội dung tại các cột.
– Cột A : Ghi số thứ tự
– Cột B: Ghi Họ và Tên của người lao động trong đơn vị đề nghị giải quyết trợ cấp BHXH.
– Cột 1: Ghi mã số BHXH của người lao động trong đơn vị đề nghị giải quyết trợ cấp BHXH.
– Cột 2: Ghi ngày/tháng/năm đầu tiên người lao động thực tế nghỉ việc hưởng chế độ theo quy định;
– Cột 3: Ghi ngày/tháng/năm cuối cùng người lao động thực tế nghỉ hưởng chế độ theo quy định.
– Cột 4: Ghi tổng số ngày thực tế người lao động nghỉ việc trong kỳ đề nghị giải quyết. Nếu nghỉ việc dưới 01 tháng ghi tổng số ngày nghỉ, nếu nghỉ việc trên 01 tháng ghi số tháng nghỉ và số ngày lẻ nếu có.
Ví dụ: Người lao động thực tế nghỉ việc 15 ngày đề nghị giải quyết hưởng chế độ thì ghi: 15; Người lao động thực tế nghỉ việc 01 tháng 20 ngày đề nghị giải quyết hưởng chế độ thì ghi 1-20. Cộng tổng ở từng loại chế độ.
– Cột C: Ghi số tài khoản, tên ngân hàng, chi nhánh nơi người lao động mở tài khoản; trường hợp người lao động không có tài khoản cá nhân thì bỏ trống.
Ví dụ: Số tài khoản 12345678xxx, ngân hàng ngoại thương chi nhánh Thăng Long
– Cột D: Ghi chỉ tiêu xác định điều kiện, mức hưởng (Chỉ kê khai đối với đơn vị thực hiện giao dịch điện tử không gửi kèm theo chứng từ giấy):
+ Đối với người hưởng chế độ ốm đau:
* Ghi đúng mã bệnh được ghi trong hồ sơ. Trường hợp trong hồ sơ không ghi mã bệnh thì ghi đầy đủ tên bệnh theo đúng giấy tờ mà bệnh viện cung cấp.
* Trường hợp nghỉ việc để chăm sóc con ốm thì ghi ngày, tháng, năm sinh của con. Ví dụ: Con sinh ngày 18 tháng 7 năm 2020 thì ghi: 18/7/2020 .
+ Đối với chế độ thai sản:
* Đối với lao động nữ sinh con:
Trường hợp thông thường: Ghi ngày tháng năm sinh của con. Ví dụ: Con sinh ngày 05/12/2021 thì ghi: 05/12/2021
Trường hợp con chết: Ghi ngày, tháng, năm con chết, trường hợp sinh hoặc nhận nuôi từ hai con trở lên mà vẫn có con còn sống thì không phải nhập thông tin này. Vi dụ: Con sinh ngày 05/12/2021 , chết ngày 15/12/2021 thì ghi: 05/12/2021 -15/12/2021
Trường hợp mẹ chết sau khi sinh ghi: Ghi ngày tháng năm sinh của con và ngày tháng năm mẹ chết.
Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2020 , mẹ chết ngày 15/4/2020 thì ghi: 05/4/2020 -15/4/2020.
Trường hợp mẹ gặp rủi ro không còn đủ sức khỏe để chăm con: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm mẹ được kết luận không còn đủ sức khỏe chăm con.
Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2020 , ngày tháng năm của văn bản kết luận mẹ không còn đủ sức khỏe chăm con 15/08/2020 thì ghi: 05/4/2020 -15/08/2020.
* Đối với nhận con nuôi: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày nhận nuôi con nuôi. Ví dụ: Con sinh ngày 25/11/2020, nhận làm con nuôi ngày 12/12/2020 thì ghi: 25/11/2020 – 12/12/2020
* Đối với lao động nữ mang thai hộ sinh con
Trường hợp thông thường: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con.
Trường hợp con chết: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm con chết.
* Đối với người mẹ nhờ mang thai hộ nhận con:
Trường hợp thông thường: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm nhận con.
Trường hợp con chết: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm con chết.
Trường hợp người mẹ nhờ mang thai hộ chết: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm người mẹ nhờ mang thai hộ chết.
Trường hợp người mẹ nhờ mang thai hộ gặp rủi ro không còn đủ sức khỏe để chăm con: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm của người mẹ nhờ mang thai hộ được kết luận không còn đủ sức khỏe chăm con.
* Đối với lao động nam, người chồng của lao động nữ mang thai hộ nghỉ việc khi vợ sinh con; Đối với lao động nam, người chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con, nhận con: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con
* Đối với nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản: Ghi ngày, tháng, năm trở lại làm việc sau ốm đau, thai sả
* Đối với nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: Ghi ngày, tháng, năm Hội đồng Giám định y khoa kết luận mức suy giảm khả năng lao động do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp .
– Cột E:
+ Đối với trường hợp hưởng chế độ ốm đau:
* Trường hợp ngày nghỉ hàng tuần của người lao động không rơi vào ngày nghỉ hàng tuần theo quy định chung (ngày thứ Bảy và Chủ nhật) thì cần ghi rõ.
Ví dụ: Ngày nghỉ hàng tuần vào ngày thứ Hai, thứ Năm hoặc Chủ nhật thì ghi: T2, T5 hoặc CN.
* Trường hợp người lao động làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên thì ghi: PCKV 0,7.
* Trường hợp con ốm: Ghi mã thẻ BHYT của con.
+ Đối với trường hợp hưởng chế độ thai sản:
* Trường hợp khám thai: Ghi rõ ngày nghỉ hàng tuần như trường hợp hưởng chế độ ốm đau.
* Trường hợp mẹ chết sau khi sinh và mẹ gặp rủi ro không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con sau khi sinh mà không tham gia BHXH bắt buộc: Ghi mã số BHXH hoặc số thẻ BHYT của mẹ hoặc của con.
* Trường hợp lao động nữ mang thai hộ sinh từ 3 con trở lên, tính đến thời điểm giao đứa trẻ, đứa trẻ chết: Ghi số con được sinh.
* Trường hợp người mẹ nhờ mang thai hộ nhận con: ghi như trường hợp lao động nữ mang thai hộ sinh con; Trường hợp người mẹ nhờ mang thai hộ không tham gia BHXH bắt buộc thì ghi mã số BHXH hoặc số thẻ BHYT của người mẹ nhờ mang thai hộ hoặc của con.
* Trường hợp lao động nam, người chồng của lao động nữ mang thai hộ nghỉ việc khi vợ sinh con: Ghi rõ ngày nghỉ hàng tuần như trường hợp hưởng chế độ ốm đau và mã số BHXH.
* Trường hợp lao động nam, người chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con, nhận con: Ghi số con được sinh, nhận; nếu vợ sinh, nhận một con thì không phải ghi số con và mặc nhiên được hiểu là vợ sinh, nhận 1 con. Đồng thời ghi mã số BHXH hoặc số thẻ BHYT của người mẹ hoặc của con.
PHẦN 2: DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH SỐ ĐÃ ĐƯỢC GIẢI QUYẾT
Phần danh sách này được lập đối với người lao động đã được cơ quan BHXH giải quyết hưởng trợ cấp trong các đợt trước nhưng do tính sai mức hưởng hoặc phát sinh về hồ sơ, về chế độ hoặc tiền lương… làm thay đổi mức hưởng, phải điều chỉnh lại theo quy định.
Cột A, B, 1, C: Ghi như hướng dẫn tại Phần danh sách đề nghị hưởng chế độ mới phát sinh
Cột 2: Ghi Đợt/tháng/năm cơ quan BHXH đã xét duyệt được tính hưởng trợ cấp trước đây trên Danh sách giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe mà có tên người lao động được đề nghị điều chỉnh trong đợt này.
Ví dụ: Đợt 13 tháng 08 năm 2020 thì ghi: 13/02/2020.
Cột 3: Ghi lý do đề nghị điều chỉnh như:
+ Điều chỉnh tăng mức hưởng trợ cấp do đơn vị chưa kịp thời báo tăng; do người lao động mới nộp thêm giấy ra viện…
+ Điều chỉnh giảm mức hưởng trợ cấp do giảm mức đóng BHXH nhưng đơn vị chưa báo giảm kịp thời, đơn vị lập nhầm chế độ hưởng, lập trùng hồ sơ; xác định không đúng số ngày nghỉ hưởng trợ cấp…
– Phần cuối danh sách phải có chữ ký số của Thủ trưởng đơn vị là người chịu trách nhiệm về các thông tin nêu trong danh sách; trường hợp đơn vị không thực hiện giao dịch điện tử thì Thủ trưởng đơn vị ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu.
– Đơn vị nộp muộn thì cần có giải trình bằng văn bản rõ ràng về lý do dẫn đến nộp muộn.
Xem thêm bài viết:
- Mẫu Công Văn Giải Trình BHXH – Kinh Nghiệm Giải Trình Bảo Hiểm Xã Hội
- Hướng Dẫn Hạch Toán Lãi Chậm Nộp BHXH Mới Nhất
- Mẫu Quyết Định Điều Chỉnh Tiền Lương Đóng BHXH
- Cách Tra Cứu Bảo Hiểm Xã Hội (BHXH) – Bảo hiểm y tế (BHYT)
- Điểm mới về Bảo Hiểm Xã Hội Bắt Buộc có hiệu lực từ ngày 1/9/2021